Thì hay Tenses là kiến thức Ngữ pháp vô cùng quan trọng mà bất kỳ người học Tiếng Anh nào cũng cần nắm chắc. Con số 12 có vẻ lớn nhưng thực chất các thì được phát triển chủ yếu trên 3 mốc thời gian: hiện tại, quá khứ và tương lai. Việc nắm chắc kiến thức ngữ pháp này là nền tảng không chỉ cho việc học Tiếng Anh nói chung mà còn cho kỳ thi IELTS, đặc biệt ở phần thi Viết và Nói. Vậy, hãy cùng ENVIS tìm hiểu về 12 thì trong Tiếng Anh ngay nhé!
Thì Hiện tại đơn (The Present Simple)
Công thức thì Hiện tại đơn:
Đối với động từ thường | Đối với động từ To be (am/is/are) | |
Dạng khẳng định | S + V/ V (s,es) + O
Ex: I go to school by bus everyday. |
S + To be + N/ Adj
Ex: I am a student. |
Dạng phủ định | S + don’t/doesn’t + V (inf) + O
Ex: I don’t go to school by bus. |
S + To be + not + N/ Adj
Ex: I am not a student. |
Dạng nghi vấn | Do/ Does + S + V + O?
Yes, S + do/does No, S + don’t/doesn’t
Ex: Do you go to school by bus? Yes, I do. |
To be + S + N/Adj?
Yes, S + To be No, S + To be not
Ex: Are you a student? Yes, I am. |
Dạng câu hỏi
(Wh- Question) |
Wh- Question + do/ does + S + V + O?
Ex: How do you go to school? |
Wh- Question + To be + S + N/ Adj?
Ex: Who are you? |
Cách dùng:
- Diễn tả một thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại.
- Diễn tả một chân lý hoặc một sự thật hiển nhiên.
Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ tần suất như:
- Always, often, usually, seldom, sometimes, hardly ever
- Every + khoảng thời gian. Ví dụ: every day/ every month/ every year/ every week,…
- Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời gian. Ví dụ: once a day/ a week/ month…
Thì Hiện tại tiếp diễn (The Present Continuous)
Công thức thì Hiện tại tiếp diễn:
Công thức | |
Dạng khẳng định | S + am/ is/ are + V-ing
Ex: I am writing an email. |
Dạng phủ định | S + am/ is/ are + (not) + V-ing
Ex: I am not writing an email. |
Dạng nghi vấn | Am/ is/ are + S + V-ing?
Ex: Are you writing an email? |
Dạng câu hỏi
(Wh – question) |
Wh- Question + am/ is/ are + S + V-ing?
Ex: What are you writing? |
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động diễn ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm đó.
- Diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại nhưng chỉ mang tính chất tạm thời, khác với quy luật hay thói quen thông thường.
- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là một dự định hay kế hoạch đã được sắp xếp từ trước.
Dấu hiệu nhận biết:
- Trạng từ chỉ thời gian: now, at present, at the moment, right now, it’s + time + now
- Động từ có tính đề nghị, mệnh lệnh như: Look!, Listen!, Watch out!, Keep silent!, smell, feel, sound, taste…
Thì Hiện tại hoàn thành (The Present Perfect)
Công thức thì Hiện tại hoàn thành:
Công thức | |
Dạng khẳng định | S + have/ has + V3/ed + …
Ex: I have gone to London twice. |
Dạng phủ định | S + have/ has + not + V3/ed + O
Ex: I have not gone to London before. |
Dạng nghi vấn | Have/ has + S + V3/ed + O?
Ex: Have you ever gone to London? |
Dạng câu hỏi
(Wh – question) |
Wh – Question + have/has + S + been + V3/ed?
Where have you gone twice? |
Cách dùng:
- Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết:
- For + khoảng thời gian tới hiện tại (for a long time, for 2 years)
- Since + khoảng thời gian tới hiện tại (since 2000, since 1975)
- Just
- Already
- Before
- Yet
- Ever / Never
- Recently / In recent years / Lately
- Until now / Up to now / So far
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The Present Perfect Continuous)
Công thức thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Công thức | |
Dạng khẳng định | S + have/ has + been + V-ing
Ex: I have been studying English for 5 years. |
Dạng phủ định | S + have/ has + not + been + V-ing
Ex: I have not been studying English for 1 month. |
Dạng nghi vấn | Have/ Has + S + been + V-ing?
Ex: Have you been studying for the exam? |
Dạng câu hỏi
(Wh – question) |
Wh – Question + have/ has + S + been + V-ing?
Ex: What have you been doing since 3pm? |
Cách dùng:
- Diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai
- Nhấn mạnh thời gian xảy ra sự việc.
Dấu hiệu nhận biết:
- For + khoảng thời gian tới hiện tại (for a long time, for 2 years)
- Since + khoảng thời gian tới hiện tại (since 2000, since 1975)
- All day long
- All the morning/ afternoon
- All her/ his lifetime
- How long…?
Thì Quá khứ đơn (The Past Simple)
Công thức thì Quá khứ đơn:
Đối với động từ thường | Đối với động từ To be (was/were) | |
Dạng khẳng định | S + V-ed/ V2 (+O)
Ex: I finished my homework 2 hours ago. |
I/He/She/It + Was + …
We/You/They + Were + … Ex: All the local people were very friendly. |
Dạng phủ định | S + did not + V-inf (+O)
Ex: The show didn’t start at 3 o’clock as I guessed. |
I/He/She/It + was not (wasn’t) +…
We/You/They + were not (weren’t) +… Ex: The local people weren’t friendly. |
Dạng nghi vấn | Did + S + V-inf
Was/Were + S + … ?
Yes, S + did/was/were. No, S + didn’t/wasn’t/weren’t.
Ex: Did they play football at the playground yesterday?
Yes, they did. |
Was (wasn’t) + I/He/She/It + …?
Were (weren’t) +We/You/They +…?
Yes, S + was/were No, S + wasn’t/weren’t
Ex: Were the local people friendly? Yes, they were. |
Dạng câu hỏi
(Wh- Question) |
When/Where/Why/What/How + did + S + (not) + V-inf + (O)?
Ex: Why did they play football in the rain yesterday? |
When/Where/Why/What/How + was/ were + S (+ not) +…?
Ex: Why were the local people not friendly to me? |
Cách dùng:
- Diễn tả sự việc hay hành động xảy ra trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết:
- Yesterday
- In the past
- The day before
- Ago
- Last (week, year, month)
- Những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Thì Quá khứ tiếp diễn (The Past Continuous)
Công thức thì Quá khứ tiếp diễn:
Công thức | |
Dạng khẳng định | S + was/were + V-ing + O
Ex: She was reading a novel at 3pm yesterday. |
Dạng phủ định | S + was/were + not + V-ing + O
Ex: She wasn’t reading a novel at 3 pm yesterday. |
Dạng nghi vấn | Was/were + S + V-ing + O?
Ex: Was she reading a novel at 3 pm yesterday? |
Dạng câu hỏi
(Wh – question) |
Wh – Question + was/were + S + V-ing?
Ex: What was she doing at 3pm yesterday? |
Cách dùng:
- Diễn tả sự việc hay hành động bắt đầu hay tồn tại và tiếp diễn ra trong quá khứ
- Diễn tả một hành động chưa hoàn thành vì bị gián đoạn bởi một sự việc hay hành động nào đó.
Dấu hiệu nhận biết:
- At + giờ + thời gian trong quá khứ. (at 8 p.m yesterday,…)
- At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time last week, at the moment last month,…)
- In + năm (in 2019, in 2020)
- In the past.
- When (khi) khi diễn tả hành động xen vào.
- While (trong khi) khi nói về hành động xảy ra song song.
Thì Quá khứ hoàn thành (The Past Perfect)
Công thức thì Quá khứ hoàn thành:
Công thức | |
Dạng khẳng định | S + had + V3/ed + O
Ex: He had already finished his homework by the time his parents came over. |
Dạng phủ định | S + had + not + V3/ed + O
Ex: He hadn’t already finished his homework by the time his parents came over. |
Dạng nghi vấn | Had + S + V3/ed + O?
Ex: Had you finished your homework before you hung out with friends? |
Dạng câu hỏi
(Wh – question) |
Wh – Question + had + S + V3/ed?
What had they done before we came? |
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết:
- Trạng từ chỉ thời gian như Until then, prior to that time, as soon as, by, …
- Before, after, when
- By the time + S + V
- By the end of + time in the past
Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The Past Perfect Continuous)
Công thức thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
Công thức | |
Dạng khẳng định | S + had been + V-ing + O
Ex: I had been doing this research for three hours before I figured out the results. |
Dạng phủ định | S + had + not + been + V-ing + O
Ex: He had not been talking to me after our misunderstanding. |
Dạng nghi vấn | Had + S + been + V-ing + O?
Ex: Had they been talking on the phone for a long time before they hung up? |
Dạng câu hỏi
(Wh – question) |
Wh – Question + had + S + been + V-ing?
Ex: What had you been doing by the time we came back? |
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và tiếp diễn đến một thời điểm khác trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết:
- Trạng từ chỉ thời gian như since, for, how long
- Until then
- By the time
- Prior to that time
- Before, after.
Thì Tương lai đơn (The Future Simple)
Công thức thì Tương lai đơn:
Công thức | |
Dạng khẳng định | S + shall/will + V(infinitive) + O
Ex: We will go to the cinema tomorrow. |
Dạng phủ định | S + shall/will + not + V(infinitive) + O
Ex: We will not go to the cinema tomorrow/We won’t go to the cinema tomorrow. |
Dạng nghi vấn | Shall/will+S + V(infinitive) + O?
Ex: Shall we go camping next weekend? |
Dạng câu hỏi
(Wh – question) |
Wh – Question + will+S + V(infinitive) + O?
Ex: What subjects will you study next term? |
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra sau thời điểm nói hoặc được dự đoán hoặc có khả năng xảy ra trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết:
Các trạng từ chỉ thời gian:
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- next day: ngày hôm tới
- next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
- someday: một ngày nào đó
- as soon as: ngay khi có thể
- think/ believe/ suppose/ …: tôi nghĩ là/ tin/ cho là
- perhaps: có lẽ
- probably: có lẽ
- promise: hứa
Thì Tương lai tiếp diễn (The Future Continuous)
Công thức thì Tương lai tiếp diễn:
Công thức | |
Dạng khẳng định | S + will + be + V-ing
Ex: We will be attending the party at this time tomorrow. |
Dạng phủ định | S + will + not + be + V-ing + O
Ex: She won’t be studying at the school at 8am tomorrow. |
Dạng nghi vấn | Will + S + be + V-ing + …?
Ex: Will you be working at 8pm tonight? |
Dạng câu hỏi
(Wh – question) |
Wh – Question + will + S + be + V-ing?
Ex: What is he doing at this time on Friday? |
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động chưa hoàn thành hay sự việc sẽ xảy ra và tiếp diễn trong một khoảng thời gian được dự tính trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết:
Các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm thời điểm xác định
- At + giờ + thời gian trong tương lai (at 11 o’clock tomorrow,…)
- At this time + thời gian trong tương lai. (at this time next week, …)
- In + năm trong tương lai (in 2030, in 2045,…)
- In the future (trong tương lai)
- Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
- While (trong khi) khi nói về hành động xảy ra song song.
Thì Tương lai hoàn thành (The Future Perfect)
Công thức thì Tương lai hoàn thành:
Công thức | |
Dạng khẳng định | S + will + have + V3/ed + …
Ex: I will have completed the exercises before my mom asks about it. |
Dạng phủ định | S + will + not + have + V3/ed + …
Ex: I won’t have completed the exercises until my mom asks about it. |
Dạng nghi vấn | Will + S + have+ V3/ed + … ?
Ex: Will you have completed your homework before I arrive? |
Dạng câu hỏi
(Wh – question) |
Wh – Question + will + (not) + S + have + V3/ed + …?
Where will she have hidden the key after we leave ? |
ùng:
- Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.
- Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong thương lai.
Dấu hiệu nhận biết:
- by/ before + một mốc thời gian trong tương lai
- at + một mốc thời gian trong tương lai
- by the end of + một khoảng thời gian sẽ kết thúc trong tương lai
- when + mệnh đề dùng thì Hiện tại Đơn
- before/ by the time + mệnh đề dùng thì Hiện tại Đơn
Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (The Future Perfect Continuous)
Công thức thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Công thức | |
Dạng khẳng định | S + shall/will + have been + V-ing + O
Ex: By this time next month, I will have been working for this company for six months. |
Dạng phủ định | S + shall/will not + have + been + V-ing
Ex: By the time another new employee comes, I won’t have been working for this company for six months. |
Dạng nghi vấn | Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?
Ex: Will you have bêen waiting for us over 2 hours by the time we arrive? |
Cách dùng:
- Nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước một hành động, sự việc khác.
Dấu hiệu nhận biết:
- For + khoảng thời gian + by
- before + mốc thời gian trong tương lai
- by the time, by then,…
Lời kết
Như vậy, ENVIS đã cùng các bạn tìm hiểu trọn vẹn 12 thì trong Tiếng Anh. Đây là phần kiến thức cơ bản nhưng rất quan trọng với tất cả các bạn học Tiếng Anh. Bởi vậy, hãy nắm thật chắc phần kiến thức này nhé!
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết Cách học và ghi nhớ 12 thì hiệu quả cũng như các bài viết cụ thể về từng thì ở trang web của chúng mình nhé!