Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The Present Perfect Continuous) – Phân biệt với Hiện tại hoàn thành

Là một người học ngữ pháp Tiếng Anh, chắc hẳn đã có nhiều lần bạn thắc mắc nên sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn hay Hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Vậy hãy cùng ENVIS hiểu rõ hơn về thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn để phân biệt 2 thì với nhau nhé!

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn  (The Present Perfect Continuous) là gì?

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn  (The Present Perfect Continuous) là gì?

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) là một trong 12 thì ngữ pháp cơ bản của Tiếng Anh, được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Thì này nhấn mạnh khoảng thời gian sự việc xảy ra.

Ví dụ thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

  • I have been waiting for him for over 2 hours outside.
  • She has been doing homework since 3 hours ago, but she hasn’t finished it yet.

Công thức Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  Công thức Ví dụ
Dạng khẳng định S + have/has + been + V-ing + (O).

●       I/You/We/They + have

●       He/She/It + has

I have been working all day.

 

We have been watching this TV show for over 2 hours.

Dạng phủ định S + have/ has + not + been + V-ing He has not been smoking since last year.
Dạng nghi vấn Have/ has + S + been + V-ing?

Yes, S + has/have.

No, S + has/have + not.

Have you been playing video games for 1 hour?

No, I haven’t.

Dạng câu hỏi

(Wh – question)

Wh-question + have/ has + S + been + V-ing + (O)? Which novels have you been reading since last week?

Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng Ví dụ
Diễn tả hành động xảy ra từ quá khứ, kéo dài liên tục cho tới hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai, nhấn mạnh tính liên tục. I have been studying Chinese since I was in grade 8.
Diễn tả hành động đã xảy ra, nhưng chỉ mới kết thúc và kết quả của hành động đó vẫn còn ở hiện tại. The students are very tired because they have been studying for the test for over 4 hours.

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • For + khoảng thời gian tới hiện tại (for a long time, for years)
  • Since + mốc thời gian (since 2022, since 1999)
  • All day long
  • All the morning/ afternoon
  • All her/ his lifetime
  • How long…?

Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  Hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khái niệm Dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc một sự việc trong quá khứ có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại. Dùng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai, nhấn mạnh khoảng thời gian sự việc xảy ra.
Công thức (+) S + have/ has + V3/ed + (object)

(-) S + have/ has + NOT +  V3/ed + (O)

(?) Have/ Has + S + V3/ed + (object)?

(+) S + have/has + been + V-ing + (object).

(-) S + have/ has + not + been + V-ing

(?) Have/ has + S + been + V-ing?

Cách dùng – Diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại.

– Diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng không rõ thời gian.

– Nói đến những kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó (so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second… )

– Diễn tả những hành động xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng để lại những dấu hiệu hay hậu quả của nó có thể thấy rõ ở thời điểm hiện tại

– Diễn tả hành động xảy ra từ quá khứ, kéo dài liên tục cho tới hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai, nhấn mạnh tính liên tục.

 

– Diễn tả hành động đã xảy ra, nhưng chỉ mới kết thúc và kết quả của hành động đó vẫn còn ở hiện tại.

 

 

Dấu hiệu nhận biết – For + khoảng thời gian

– Since + mốc thời gian

– Just

– Already

– Before

– Yet

– Ever / Never

– Recently / In recent years / Lately

– Until now / Up to now / So far

– For + khoảng thời gian

– Since + mốc thời gian

– All day long

– All the morning/ afternoon

– All her/ his lifetime

– How long…?

 

Lời kết

Như vậy, ENVIS đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng như phân biệt với thì Hiện tại hoàn thành. Mong rằng ENVIS đã giúp các bạn nắm bắt và có thể vận dụng kiến thức ngữ pháp này vào thực tế cũng như các bài thi và kiểm tra Tiếng Anh nhé!

Bài cùng danh mục

Đăng ký khóa học

Đăng ký khóa học ngay hôm nay để nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn

Hotline: 0972.952.083

(Bấm chọn cơ sở phù hợp)


    Về chúng tôi

    ANH NGỮ ENVIS SCHOOL

     CS1: Tầng 5 toà nhà Vân Nam số 26 đường Láng, Ngã Tư Sở, Đống Đa, Hà Nội

     CS2: Số 212 Khu Phố, Thị trấn Liên Quan, Thạch Thất, Hà Nội

    0972.952.083

    hello@envis.edu.vn

    Chính sách chung

    • Chính sách bảo mật
    • Chính sách riêng tư
    • Điều khoản sử dụng