Quá khứ đơn là phần kiến thức ngữ pháp quan trọng và không quá khó đối với người học Tiếng Anh. Tuy nhiên, cũng yêu cầu các bạn nắm chắc kiến thức để có thể vận dụng tốt vào các bài thi như IELTS.
Thì Quá khứ đơn (The Past Simple) là gì?
Thì Quá khứ đơn (Past Simple hay Simple Past Tense) là thì dùng để diễn tả hành động, sự việc đã diễn ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ thì Hiện tại đơn:
- We met each other for the first time in 2010.
- The party started at 5 o’clock yesterday morning.
Công thức Thì Quá khứ đơn
- Với động từ tobe (am/is/are)
Đối với động từ tobe (was/were) | Ví dụ | |
Dạng khẳng định | S + was/were + N/Adj.
● I/He/She/It + Was + … ● We/You/They + Were + … |
I was an excellent student in my local secondary school.
The students were very friendly and open-minded. |
Dạng phủ định | S + was/were + not +N/Adj
(was not = wasn’t; were not = weren’t). ● I/He/She/It + was not (wasn’t) +… ● We/You/They + were not (weren’t) +… |
He was not good at English when we were in primary school. |
Dạng nghi vấn | Was/Were + S + … ?
Yes, S + was/were No, S + was/were + not |
Was the weather nice yesterday?
Yes, it was. |
Dạng câu hỏi
(Wh- Question) |
Wh- + was/ were + S (+ not) +…? | What was the weather like yesterday? |
- Với động từ thường (go, play, swim, …)
Đối với động từ thường | Ví dụ | |
Dạng khẳng định | S + V-ed/ V2 (+O) | Yesterday, I went to the cinema with my family. |
Dạng phủ định | S + did not + V-inf (+O) | The last celebration didn’t meet my expectations. |
Dạng nghi vấn | Did + S + V (nguyên thể)?
Yes, S + did/was/were. |
Did you join the party at Hoa’s house last night?
No, I didn’t |
Dạng câu hỏi
(Wh- Question) |
Wh-question + did + S + (not) + V-inf + (O)? | Why did you leave the party so early last night? |
Quy tắc chia động từ thì Quá khứ đơn
Quy tắc | Ví dụ |
Khi chia động từ thì Quá khứ đơn, thông thường ta sẽ thêm “ed” vào sau các động từ. | attract → attracted
book → booked |
Động từ tận cùng là “e”
→ chỉ cần thêm “d” |
like → liked
die → died |
Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm
→ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. |
stop → stopped
skip → skipped |
Động từ có hai âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
→ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. |
prefer → preferred
commit → committed *travel → traveled |
Động từ tận cùng là “y”.
– Nếu trước “y” là nguyên âm (a, e, i, o, u) → thêm “ed”. Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) → đổi “y” thành “i + ed” |
play → played
stay → stayed
study → studied cry → cried |
Lưu ý:
- Một số động từ bất quy tắc
begin → began
come → came
go → went …
- Bảng động từ bất quy tắc
- Cách phát âm đuôi ‘ed’
Cách dùng thì Quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. | My family went to HaLong Bay on our last holiday. |
Diễn tả một hành động (thói quen) lặp đi lặp lại trong quá khứ. | I often ate a lot of sweets when I was a child. |
Diễn đạt một chuỗi bao gồm các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. | The professor came in, then required us to hand in assignments. |
Diễn tả một hành động xen ngang (vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ)
(Hành động đang diễn ra → chia thì Quá khứ tiếp diễn, hành động xen ngang → chia thì Quá khứ đơn) |
I was listening to music when the phone rang. |
Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại). | If I were you, I would buy it as soon as possible. |
Dùng trong câu ước không có thật. | I wish I knew her earlier. |
Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn
- Từ chỉ thời gian trong quá khứ: yesterday, ago, last week/ year/ month…, in the past, the day before, …
- Những khoảng thời gian đã qua trong ngày: today, this morning, this afternoon.
- Câu mang hàm ý các thói quen ở quá khứ và không còn ở hiện tại: used to
- Sau các cấu trúc như: as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn).
Lời kết
Thì Quá khứ đơn rất quan trọng bởi sự thông dụng của nó trong giao tiếp thường ngày cũng như các phần thi IELTS. Các thí sinh hãy nắm thật chắc phần kiến thức này nhé! Chúc các bạn học tập hiệu quả, đạt kết quả cao!