Xét tuyển IELTS Trường ĐH Kinh tế Quốc dân 2024

Xét tuyển bằng chứng chỉ IELTS là một phương thức xét tuyển mang lại nhiều ưu thế và cơ hội trúng tuyển cho thí sinh. Thí sinh có chứng chỉ IELTS nên tận dụng cơ hội này để tăng cơ hội trúng tuyển vào các trường đại học top đầu, đặc biệt là Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn tất cả thông tin mới nhất về các phương thức xét tuyển bằng chứng chỉ IELTS của trường và những thông tin liên quan đó.

Các phương thức xét tuyển của Đại học Kinh tế Quốc dân 2024

Theo đề án tuyển sinh vừa công bố, năm 2024, Trường đại học Kinh tế quốc dân tuyển sinh 60 mã ngành, chương trình. Trường vẫn giữ ổn định phương thức xét tuyển như năm 2023 với 3 phương thức xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến là 6.200, với 18% chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT (giảm 7% so với năm 2023), 80% xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh và tuyển thẳng 2%.

  • Xét tuyển thẳng theo quy chế và đề án tuyển sinh (2%);
  • Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (18%);
  • Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của Trường (80%).

Như vậy, năm nay Trường đại học Kinh tế quốc dân không còn tuyển sinh bằng học bạ. Các năm trước, nhóm thí sinh này chiếm khoảng 10% chỉ tiêu.

Xem thêm: Tổng hợp danh sách trường xét tuyển IELTS

Phương thức xét tuyển kết hợp IELTS tại Đại học Kinh tế Quốc dân 2024

Trường tuyển sinh gồm 2 nhóm đối tượng.

Nhóm 1 không sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT: (chiếm 50% tổng chỉ tiêu) gồm thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT hoặc ACT, thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội (HSA), ĐH Quốc gia TP.HCM (APT) hoặc có điểm thi đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội (TSA), thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với các điểm thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy.

Trường nhận hồ sơ của những thí sinh đạt SAT từ 1200 điểm, ACT từ 26 điểm, HAS từ 85 điểm, APT từ 700 điểm, TSA từ 60 điểm hoặc thí sinh có IELTS đạt từ 5.5, TOEFL iBT 46, TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 & W 150) kết hợp với các điểm thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy.

Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được quy đổi điểm như sau:

Nhóm 2 sử dụng kết hợp điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024: (chiếm 30% tổng chỉ tiêu), Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến ngày 1-6-2024 đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160, W 150) trở lên và có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của môn toán và 1 môn khác môn tiếng Anh thuộc các tổ hợp xét tuyển của nhà trường.

Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, ngưỡng đầu vào dự kiến là 20 điểm gồm điểm ưu tiên.

Tổng hợp các ngành và chỉ tiêu từng ngành cụ thể tại NEU 2024

STT Ngành/Chương trình Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp
A Chương trình học bằng tiếng Việt
1 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 120 A00, A01, D01, D07
2 Kinh doanh quốc tế 7340120 120 A00, A01, D01, D07
3 Kinh tế quốc tế 7310106 120 A00, A01, D01, D07
4 Thương mại điện tử 7340122 60 A00, A01, D01, D07
5 Kinh doanh thương mại 7340121 180 A00, A01, D01, D07
6 Marketing 7340115 220 A00, A01, D01, D07
7 Kiểm toán 7340302 120 A00, A01, D01, D07
8 Kế toán 7340301 240 A00, A01, D01, D07
9 Tài chính – Ngân hàng 7340201 320 A00, A01, D01, D07
10 Bảo hiểm 7340204 180 A00, A01, D01, D07
11 Quản trị nhân lực 7340404 120 A00, A01, D01, D07
12 Quản trị kinh doanh 7340101 280 A00, A01, D01, D07
13 Quản trị khách sạn 7810201 60 A00, A01, D01, D07
14 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 120 A00, A01, D01, D07
15 Kinh tế học (ngành kinh tế) 7310101_1 55 A00, A01, D01, D07
16 Kinh tế và quản lý đô thị (ngành kinh tế) 7310101_2 80 A00, A01, D01, D07
17 Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (ngành kinh tế) 7310101_3 70 A00, A01, D01, D07
18 Kinh tế phát triển 7310105 230 A00, A01, D01, D07
19 Toán kinh tế (môn Toán hệ số 2) 7310108 50 A00, A01, D01, D07
20 Thống kê kinh tế (môn Toán hệ số 2) 7310107 140 A00, A01, D01, D07
21 Hệ thống thông tin quản lý (môn Toán hệ số 2) 7340405 120 A00, A01, D01, D07
22 Công nghệ thông tin (môn Toán hệ số 2) 7480201 180 A00, A01, D01, D07
23 Khoa học máy tính (môn Toán hệ số 2) 7480101 60 A00, A01, D01, D07
24 Luật kinh tế 7380107 120 A00, A01, D01, D07
25 Luật 7380101 60 A00, A01, D01, D07
26 Khoa học quản lý 7340401 130 A00, A01, D01, D07
27 Quản lý công 7340403 70 A00, A01, D01, D07
28 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 75 A00, A01, D01, D07
29 Quản lý đất đai 7850103 65 A00, A01, D01, D07
30 Bất động sản 7340116 130 A00, A01, D01, D07
31 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 80 A00, B00, A01, D01
32 Kinh tế nông nghiệp 7620115 80 A00, B00, A01, D01
33 Kinh doanh nông nghiệp 7620114 80 A00, B00, A01, D01
34 Kinh tế đầu tư 7310104 180 A00, B00, A01, D01
35 Quản lý dự án 7340409 60 A00, B00, A01, D01
36 Quan hệ công chúng 7320108 60 C03, C04, A01, D01
37 Ngôn ngữ Anh (môn tiếng Anh hệ số 2) 7220201 140 D09, A01, D01, D10
B Các chương trình định hướng ứng dụng POHE (môn tiếng Anh hệ số 2)
1 Quản trị khách sạn POHE1 60 D09, A01, D01, D07
2 Quản trị lữ hành POHE2 60 D09, A01, D01, D07
3 Truyền thông Marketing POHE3 60 D09, A01, D01, D07
4 Luật kinh doanh POHE4 60 D09, A01, D01, D07
5 Quản trị kinh doanh thương mại POHE5 60 D09, A01, D01, D07
6 Quản lý thị trường POHE6 60 D09, A01, D01, D07
7 Thẩm định giá POHE7 60 D09, A01, D01, D07
C Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 1)
1 Quản trị kinh doanh (E-BBA) EBBA 160 A00, A01, D01, D07
2 Quản lý công và Chính sách (E-PMP) EPMP 80 A00, A01, D01, D07
3 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) EP02 80 A00, A01, D01, D07
4 Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) EP03 80 A00, A01, D01, D07
5 Kinh doanh số (E-BDB)/ngành Quản trị kinh doanh EP05 55 A00, A01, D01, D07
6 Phân tích kinh doanh (BA)/ngành Quản trị kinh doanh EP06 55 A00, A01, D01, D07
7 Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) /ngành Quản trị kinh doanh EP07 55 D07, A01, D01, D10
8 Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)/ngành Quản trị kinh doanh EP08 55 D07, A01, D01, D10
9 Công nghệ tài chính (BFT)/ngành Tài chính-Ngân hàng EP09 100 A00, A01, D01, D07
10 Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (Kế toán – tài chính – kinh doanh/ICAEW CFAB) EP04 55 A00, A01, D01, D07
11 Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (Kế toán tài chính – kinh doanh/ICAEW CFAB) EP12 55 A00, A01, D01, D07
12 Kinh tế học tài chính (FE)/ngành Kinh tế EP13 100 A00, A01, D01, D07
D Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 2)
1 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ngành QTKD EP01 120 D09, A01, D01, D07
2 Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) EP11 55 D09, A01, D01, D10
3 Đầu tư tài chính (BF)/ngành Tài chính-Ngân hàng EP10 100 D07, A01, D01, D10
4 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ Logistic quốc tế (LSIC)/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Waikato, New Zealand EP14 100 D07, A01, D01, D10
Tổng chỉ tiêu 6200

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân lưu ý, năm 2024, thí sinh sẽ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và 1 năm kế tiếp.

Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT các năm trước để tuyển sinh, không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề.

Trường không áp dụng thêm tiêu chí phụ trong xét tuyển. Thí sinh diện tuyển thẳng nếu không sử dụng quyền này sẽ chỉ được cộng điểm ưu tiên xét tuyển nếu đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Lợi thế khi xét tuyển bằng chứng chỉ IELTS

Chứng chỉ IELTS là một trong những chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được công nhận rộng rãi trên thế giới. Tại Việt Nam, chứng chỉ IELTS được sử dụng để xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng, học bổng du học, và các chương trình đào tạo quốc tế. Việc xét tuyển bằng chứng chỉ IELTS mang lại nhiều lợi thế cho thí sinh, cụ thể như:

Tăng cơ hội trúng tuyển

Chứng chỉ IELTS là thước đo năng lực tiếng Anh quốc tế của thí sinh. Việc đạt được chứng chỉ IELTS cao thể hiện khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo của thí sinh, phù hợp với yêu cầu của các trường đại học, cao đẳng, và các chương trình đào tạo quốc tế. Dùng chứng chỉ IELTS để xét tuyển giúp thí sinh nâng cao cơ hội trúng tuyển và có cơ hội trúng tuyển sớm, chắc suất vào đại học.

Tiết kiệm thời gian và chi phí

Thí sinh có chứng chỉ IELTS không cần tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh. Điều này giúp thí sinh tiết kiệm thời gian và chi phí ôn thi, đồng thời có thể tập trung học tập và phát triển các kỹ năng khác.

Miễn thi tiếng Anh đầu vào

Thí sinh có chứng chỉ IELTS sẽ được miễn thi tiếng Anh đầu vào khi học tại các trường đại học, cao đẳng, và cả các chương trình đào tạo quốc tế. Điều này giúp thí sinh tiết kiệm thời gian và chi phí, dành nhiều thời gian hơn để đầu tư vào những môn chuyên ngành khác.

Thuận lợi khi học các chương trình học sử dụng tiếng Anh

Đối với các bạn sinh viên có sẵn nền tảng tiếng Anh vững chắc & chứng chỉ IELTS band điểm cao sẽ có rất nhiều thuận lợi khi tham gia các chương trình học sử dụng tiếng Anh. Bạn sẽ nhanh chóng nắm bắt được nội dung bài giảng và hoàn thành môn học một cách xuất sắc. Từ đó, mở ra rất nhiều cơ hội nghề nghiệp trong tương lai cũng như từng bước hoàn thiện bản thân mình một cách toàn diện.

Lời kết

Bài viết vừa rồi, ENVIS SCHOOL đã cung cấp một số thông tin cập nhật về phương thức xét tuyển IELTS của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2024 và những thông tin liên quan quan trọng khác. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích với bạn. Chúc các bạn ôn tập tốt và đạt được kết quả cao.

Bài viết liên quan

Bài cùng danh mục

Đăng ký khóa học

Đăng ký khóa học ngay hôm nay để nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn

Hotline: 0972.952.083

(Bấm chọn cơ sở phù hợp)


    Về chúng tôi

    ANH NGỮ ENVIS SCHOOL

     CS1: Tầng 5 toà nhà Vân Nam số 26 đường Láng, Ngã Tư Sở, Đống Đa, Hà Nội

     CS2: Số 212 Khu Phố, Thị trấn Liên Quan, Thạch Thất, Hà Nội

    0972.952.083

    hello@envis.edu.vn

    Chính sách chung

    • Chính sách bảo mật
    • Chính sách riêng tư
    • Điều khoản sử dụng