Năm 2023, Học viện Ngân hàng tiếp tục tuyển sinh theo nhiều phương thức, trong đó có phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế. Đây là phương thức tuyển sinh phù hợp với thí sinh có năng lực ngoại ngữ tốt, đặc biệt là chứng chỉ IELTS. Vậy hãy cùng tìm hiểu xem các phương thức xét tuyển của Học viện Ngân hàng là gì? Xét tuyển IELTS như thế nào? Cùng với các thông tin liên quan khác nhé.
Các phương thức xét tuyển Học viện Ngân hàng năm 2023
Học viện Ngân hàng là một trong những trường đại học hàng đầu Việt Nam đào tạo về lĩnh vực tài chính, ngân hàng. Với bề dày lịch sử và uy tín lâu đời, Học viện luôn là lựa chọn hàng đầu của nhiều thí sinh.
Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ vào điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
Xét tuyển thẳng
Học viện xét tuyển thẳng đối với các thí sinh thuộc diện được xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (dự kiến 25% tổng chỉ tiêu)
Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có điểm trung bình cộng trong 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên.
Xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế (dự kiến 15% chỉ tiêu)
Trong đó phân bổ 70% chỉ tiêu trên cho các chương trình Chất lượng cao, chương trình Liên kết quốc tế và 30% chỉ tiêu cho các chương trình đào tạo còn lại.
Tiêu chí xét tuyển: dựa trên điểm chứng chỉ quốc tế của thí sinh.
Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (dự kiến 10% tổng chỉ tiêu)
Trong đó phân bổ 50% chỉ tiêu trên cho các chương trình Chất lượng cao và 50% chỉ tiêu cho các chương trình đào tạo còn lại.
Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội đạt từ 85 điểm trở lên.
Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2023 (50% tổng chỉ tiêu)
Các chương trình đào tạo
STT | Mã xét tuyển | Tên chương trình đào tạo |
Chỉ tiêu 2023 |
Tổ hợp xét tuyển |
1 | BANK01 | Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) | 150 | A00, A01, D01, D07 |
2 | BANK02 | Ngân hàng | 300 | A00, A01, D01, D07 |
3 | BANK03 | Ngân hàng số * | 50 | A00, A01, D01, D07 |
4 | BANK04 | Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh quốc (cấp song bằng) | 100 | A00, A01, D01, D07 |
5 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (ĐH Coventry, Anh quốc cấp bằng) | 30 | A00, A01, D01, D07 |
6 | FIN01 | Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) | 250 | A00, A01, D01, D07 |
7 | FIN02 | Tài chính | 250 | A00, A01, D01, D07 |
8 | FIN03 | Công nghệ tài chính * | 50 | A00, A01, D01, D07 |
9 | ACT01 | Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) | 150 | A00, A01, D01, D07 |
10 | ACT02 | Kế toán | 270 | A00, A01, D01, D07 |
11 | ACT03 | Kế toán Sunderland, Anh quốc (Cấp song bằng) | 100 | A00, A01, D01, D07 |
12 | BUS01 | Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) | 150 | A00, A01, D01, D07 |
13 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | 140 | A00, A01, D01, D07 |
14 | BUS03 | Quản trị du lịch * | 50 | A00, A01, D01, D07 |
15 | BUS04 | Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng) | 150 | A00, A01, D01, D07 |
16 | BUS05 | Marketing số (ĐH Coventry, Anh quốc cấp bằng) | 30 | A00, A01, D01, D07 |
17 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | 250 | A01, D01, D07, D09 |
18 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng * | 60 | A01, D01, D07, D09 |
19 | IB03 | Kinh doanh quốc tế (ĐH Coventry, Anh quốc cấp bằng) | 30 | A00, A01, D01, D07 |
20 | FL01 | Ngôn ngữ Anh | 150 | A01, D01, D07, D09 |
21 | LAW01 | Luật kinh tế | 80 | A00, A01, D01, D07 |
22 | LAW02 | Luật kinh tế | 140 | C00, C03, D14, D15 |
23 | ECON01 | Kinh tế | 150 | A01, D01, D07, D09 |
24 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | 120 | A00, A01, D01, D07 |
25 | IT01 | Công nghệ thông tin | 100 | A00, A01, D01, D07 |
Xét tuyển hệ đại học chính quy năm 2023 dựa trên chứng chỉ quốc tế
Học viện dự kiến dành 15% tổng chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này
Tiêu chí xét tuyển và điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển
a) Tiêu chí xét tuyển: dựa trên điểm chứng chỉ quốc tế của thí sinh.
b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển:
Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 có một trong các chứng chỉ sau (chứng chỉ còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển):
+ Chứng chỉ SAT từ 1200 điểm trở lên.
+ Chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên.
+ Chứng chỉ TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên: xét tuyển riêng đối với 02 chương trình Kế toán (mã xét tuyển ACT02) và Công nghệ thông tin (mã xét tuyển IT01) dành cho các thí sinh có nguyện vọng tham gia lớp học định hướng Nhật Bản của các chương trình đào tạo trên.
c) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm số quy đổi x 3 + Điểm ưu tiên
Trong đó:
– Điểm số quy đổi là điểm của chứng chỉ quốc tế tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể: Điểm số quy đổi = Điểm chứng chỉ quốc tế/ Thang điểm tối đa của chứng chỉ x 10 (Thang điểm tối đa của SAT là 1600, IELTS là 9.0, TOEFL iBT là 120).
– Điểm số quy đổi với chứng chỉ tiếng Nhật là điểm của chứng chỉ ngoại ngữ tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau: Chứng chỉ N1: 10 điểm; Chứng chỉ N2: 9 điểm; Chứng chỉ N3: 8 điểm.
– Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Dưới đây là Ngưỡng điểm đủ điều kiện trúng tuyển của Học viện Ngân hàng theo phương thức xét tuyển chứng chỉ quốc tế 2023
STT | Mã xét tuyển | Tên chương trình đào tạo | Xét tuyển dựa trên Chứng chỉ quốc tế |
1 | BANK01 | Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) | 21.6 |
2 | BANK02 | Ngân hàng | 21.6 |
3 | BANK03 | Ngân hàng số * | 21.6 |
4 | BANK04 | Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh quốc (cấp song bằng) | 20 |
5 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (ĐH Coventry, Anh quốc cấp bằng) | 20 |
6 | FIN01 | Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) | 21.6 |
7 | FIN02 | Tài chính | 21.6 |
8 | FIN03 | Công nghệ tài chính * | 21.6 |
9 | ACT01 | Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) | 21.6 |
10 | ACT02 | Kế toán | 21.6 |
11 | ACT03 | Kế toán Sunderland, Anh quốc (Cấp song bằng) | 20 |
12 | BUS01 | Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) | 21.6 |
13 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | 21.6 |
14 | BUS03 | Quản trị du lịch * | 21.6 |
15 | BUS04 | Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng) | 20 |
16 | BUS05 | Marketing số (ĐH Coventry, Anh quốc cấp bằng) | 20 |
17 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | 23.3 |
18 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng * | 23.3 |
19 | IB03 | Kinh doanh quốc tế (ĐH Coventry, Anh quốc cấp bằng) | 20 |
20 | FL01 | Ngôn ngữ Anh | 21.6 |
21 | LAW01 | Luật kinh tế | 21.6 |
22 | LAW02 | Luật kinh tế | 21.6 |
23 | ECON01 | Kinh tế | 21.6 |
24 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | 21.6 |
25 | IT01 | Công nghệ thông tin | 21.6 |
Lợi thế khi xét tuyển vào Học viện Ngân hàng bằng chứng chỉ IELTS
Tăng cơ hội trúng tuyển: Phương thức xét tuyển này chiếm 15% tổng chỉ tiêu, thí sinh có chứng chỉ IELTS 6.0 trở lên có cơ hội được tuyển thẳng vào trường. Thí sinh có chứng chỉ IELTS với band điểm cao sẽ có cơ hội trúng tuyển cao hơn.
Giảm áp lực thi cử: Thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 4.0 trở lên không phải tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ.
Cơ hội học tập và trao đổi quốc tế: Chứng chỉ IELTS giúp thí sinh có cơ hội tham gia các chương trình học tập, trao đổi quốc tế trong quá trình học tập tại trường.
Bài viết đã cung cấp cho bạn các thông tin về xét tuyển vào Học viện Ngân hàng bằng chứng chỉ IELTS. Việc sở hữu chứng chỉ IELTS sẽ mang lại rất nhiều lợi thế cho thí sinh trong quá trình tuyển sinh cũng như học tập tại đây. Hy vọng rằng những thông tin trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ về cách thức xét tuyển IELTS.
Nếu các bạn có mong muốn trở thành sinh viên của Học viện Ngân hàng, đừng chần chờ mà hãy bắt đầu ôn luyện ngay từ bây giờ để nắm bắt cơ hội nhé.