Đại học Bách Khoa Hà Nội là một trong những trường đại học trọng điểm quốc gia, top đầu về đào tạo các ngành kỹ thuật, công nghệ, …với chất lượng cao. Năm 2023, trường tiếp tục tuyển sinh theo nhiều phương thức, trong đó có phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế. Vậy hãy cùng tìm hiểu những thông tin tuyển sinh của Đại học Bách Khoa nhé.
Các phương thức tuyển sinh Đại học Bách Khoa
Chỉ tiêu xét tuyển của Đại học Bách Khoa năm 2023 là 7.985 thí sinh tất cả các ngành (bao gồm 63 chương trình đào tạo và có thêm 3 ngành mới: Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano, Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit, Kỹ thuật sinh học). Gồm 3 phương thức tuyển sinh:
Xét tuyển tài năng
Gồm các phương thức sau:
- Diện 1.1: Xét tuyển thẳng theo kết quả Kỳ thi HSG quốc gia/quốc tế
- Diện 1.2: Xét tuyển thẳng theo kết quả SAT/ ACT/ A-Level/ AP/ IB
- Diện 1.3: Xét tuyển thẳng theo hồ sơ năng lực kết hợp với phỏng vấn
Diện 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cụ thể như sau:
- i) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG Quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành học phù hợp với môn đạt giải.
- ii) Thí sinh trong đội tuyển Quốc gia tham dự cuộc thi KHKT Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với lĩnh vực đề tài dự thi.
Diện 2: Xét tuyển theo chứng chỉ Quốc tế IELTS, SAT, ACT, A-Level, AP và IB;
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên; có ít nhất 1 trong các chứng chỉ Quốc tế sau: SAT, ACT, A-Level, AP và IB.
Các thí sinh sở hữu chứng chỉ quốc tế như: IELTS Academic từ 6.0 trở lên (hoặc các chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương) sẽ được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế – Quản lý.
Diện 3: Xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, có điểm TBC học tập các môn văn hóa (trừ 2 môn Thể dục và GDQPAN) từng năm học lớp 10, 11 và lớp 12 đạt 8.0 trở lên. Ngoài ra, thí sinh cần phải đạt giải HSG cấp tỉnh hoặc được chọn di HSG, khoa học kỹ thuật quốc gia, tham dự các cuộc thi đường lên đỉnh Olympia.
Đặc biệt, thí sinh sẽ được ưu tiên xét tuyển hồ sơ năng lực & phỏng vấn để vào Đại học Bách Khoa nếu có chứng chỉ IELTS Academic 6.0 IELTS trở lên hoặc tương đương và là hệ chuyên của các trường chuyên năng khiếu.
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển do ĐHBK Hà Nội quy định;
Tổ hợp xét tuyển dự kiến: K00 (tư duy toán học, tư duy đọc hiểu, tư duy khoa học/giải quyết vấn đề);
Xét tuyển vào tất cả các ngành/chương trình trừ các chương trình Ngôn ngữ Anh (có thể xét tuyển nếu có IELTS Academic 5.0 trở lên.
Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT 2023
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức.
Thí sinh được sử dụng chứng chỉ tiếng Anh VSTEP và quốc tế (IELTS, TOEFL, TOEIC…) để quy đổi thành điểm tiếng Anh khi xét tuyển theo các tổ hợp A01, D01, D07;
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
- Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B1 trở lên, IELTS (academic) 5.0 trở lên hoặc tương đương;
- Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn tiếng Anh đạt yêu cầu của ĐHBK Hà Nội.
Bảng Quy đổi điểm IELTS (Academic) thành điểm tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp A01, D01, D07
Ngoài ra, điểm IELTS còn được quy đổi thành Điểm thưởng trong điểm xét bài thi Đánh giá tư duy theo công thức sau
Điểm xét = Điểm thi ĐGTD + Điểm ưu tiên (KV, ĐT) + Điểm thưởng
Trong đó:
+ Điểm ưu tiên: theo quy định của Bộ GDĐT, quy về thang điểm 100
+ Điểm thưởng: đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ VSTEP hoặc chứng chỉ quốc tế IELTS (hoặc tương đương) theo bảng sau
IELTS | 5,0 | 5,5 | 6,0 | 6,5 | ³ 7.0 |
Điểm thưởng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Các ngành đào tạo tại Đại học Bách Khoa 2023
Trong năm 2023, trường Đại học Bách khoa dự kiến tuyển sinh 63 chương trình đào tạo với số lượng cụ thể như sau:
- Chương trình đào tạo đại trà (Chương trình chuẩn): 35 chương trình (Cập nhật thêm 02 chương mới);
- Chương trình đào tạo chất lượng cao: 23 chương trình, cụ thể:
- Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh: 16 chương trình;
- Chương trình giảng dạy tăng cường ngôn ngữ (Nhật, Pháp): 3 chương trình;
- Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác (Nhật, Đức): 4 chương trình;
- Chương trình PFIEV: 2 chương trình;
- Chương trình liên kết quốc tế: 3 chương trình
STT | Chương trình/ngành đào tạo | Chỉ tiêu | Mã xét tuyển |
A. CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN | |||
1 | Kỹ thuật Sinh học | 80 | BF1 |
2 | Kỹ thuật Thực phẩm | 200 | BF2 |
3 | Kỹ thuật Hóa học | 520 | CH1 |
4 | Hóa học | 120 | CH2 |
5 | Kỹ thuật In | 40 | CH3 |
6 | Công nghệ Giáo dục | 80 | ED2 |
7 | Kỹ thuật điện | 220 | EE1 |
8 | Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa | 500 | EE2 |
9 | Quản lý năng lượng (thay thế cho Kinh tế Công nghiệp không tuyển sinh từ 2023) | 60 | EM1 |
10 | Quản lý Công nghiệp | 80 | EM2 |
11 | Quản trị Kinh doanh | 100 | EM3 |
12 | Kế toán | 80 | EM4 |
13 | Tài chính-Ngân hàng | 60 | EM5 |
14 | Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông | 480 | ET1 |
15 | Kỹ thuật Y sinh | 60 | ET2 |
16 | Kỹ thuật Môi trường | 120 | EV1 |
17 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 80 | EV2 |
18 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | 180 | FL1 (1) |
19 | Kỹ thuật Nhiệt | 250 | HE1 |
20 | CNTT: Khoa học Máy tính | 300 | IT1 (2) |
21 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | 200 | IT2 |
22 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 300 | ME1 |
23 | Kỹ thuật Cơ khí | 500 | ME2 |
24 | Toán-Tin | 120 | MI1 |
25 | Hệ thống Thông tin quản lý | 60 | MI2 |
26 | Kỹ thuật Vật liệu | 260 | MS1 |
27 | Vật lý Kỹ thuật | 150 | PH1 |
28 | Kỹ thuật Hạt nhân | 30 | PH2 |
29 | Vật lý Y khoa | 40 | PH3 |
30 | Kỹ thuật Ô tô | 200 | TE1 |
31 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | 90 | TE2 |
32 | Kỹ thuật Hàng không | 50 | TE3 |
33 | Công nghệ Dệt-May | 220 | TX1 |
34 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano (chương trình mới) | 40 | MS2 |
35 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit (chương trình mới) | 40 | MS3 |
B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (CỦA ĐHBK HÀ NỘI) | |||
B1. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh | |||
36 | Kỹ thuật sinh học (chương trình mới) | 40 | BF-E19 |
37 | Kỹ thuật Thực phẩm | 80 | BF-E12 |
38 | Kỹ thuật Hóa dược | 80 | CH-E11 |
39 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo | 50 | EE-E18 |
40 | Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa | 100 | EE-E8 |
41 | Phân tích Kinh doanh | 100 | EM-E13 |
42 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 120 | EM-E14 |
43 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện | 60 | ET-E16 |
44 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | 60 | ET-E4 |
45 | Kỹ thuật Y sinh | 40 | ET-E5 |
46 | An toàn không gian số – Cyber Security | 40 | IT-E15 (2) |
47 | Công nghệ Thông tin Global ICT | 100 | IT-E7 (2) |
48 | Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | 100 | IT-E10 (2) |
49 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 120 | ME-E1 |
50 | Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu | 50 | MS-E3 |
51 | Kỹ thuật Ô tô | 80 | TE-E2 |
B2. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ | |||
52 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) | 60 | ET-E9 |
53 | Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) | 240 | IT-E6 |
54 | Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) | 40 | IT-EP(2) |
B3. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác | |||
55 | Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | 40 | ET-LUH |
56 | Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | 40 | ME-LUH |
57 | Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | 90 | ME-NUT |
58 | Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) | 40 | ME-GU |
C. CHƯƠNG TRÌNH PFIEV | |||
59 | Cơ khí Hàng không | 35 | TE-EP |
60 | Tin học công nghiệp và Tự động hóa | 40 | EE-EP |
D. CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ | |||
61 | Quản trị Kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) | 80 | TROY-BA |
62 | Khoa học Máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) | 80 | TROY-IT |
63 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng) | 90 | FL2 (1) |
Tổng chỉ tiêu năm 2023 | 7.985 |
*Lưu ý:
- Chương trình không xét tuyển theo phương thức điểm thi đánh giá tư duy.
- Chương trình không xét tuyển theo phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT.
Với phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế, Đại học Bách Khoa Hà Nội đã mở rộng cơ hội trúng tuyển cho thí sinh có năng lực ngoại ngữ tốt. Thí sinh có thể lựa chọn phương thức này để tăng cơ hội trúng tuyển vào trường.
Để có thể xét tuyển thành công, thí sinh cần chuẩn bị tốt chứng chỉ IELTS. Thí sinh có thể tham khảo các khóa học IELTS để nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi IELTS và trúng tuyển vào Đại học Bách Khoa Hà Nội!