12 thì trong Tiếng Anh là nền tảng kiến thức ngữ pháp quan trọng, đặc biệt với các bạn có mong muốn đạt điểm cao trong các bài thi đánh giá năng lực Tiếng Anh như IELTS. Trong đó, Tương lai tiếp diễn là một thì được sử dụng tương đối phổ biến và cần các bạn học quan tâm.
Thì Tương lai tiếp diễn (The Future Continuous) là gì?
Thì Tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động, sự việc sẽ đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể, xác định trong tương lai.
Ví dụ thì Tương lai tiếp diễn:
- I will be cooking dinner for my friend from Australia this time tomorrow.
- They will be attending the celebration at the hotel at 6pm Saturday.
Công thức Thì Tương lai tiếp diễn
Công thức | Ví dụ | |
Dạng khẳng định | S + will be + V-ing | He will be playing football at the stadium. |
Dạng phủ định | S + will not + be + V-ing
● will not = won’t |
The students won’t be joining the lesson as usual at 7 am tomorrow. |
Dạng nghi vấn | Will + S + be + V-ing? | Will they be flying to Hanoi on Sunday morning? |
Dạng câu hỏi
(Wh – question) |
Wh- Question + will + S + be + V-ing? | What time will you be going to the supermarket? |
Cách thêm đuôi ‘ing’ vào sau động từ
Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn.
VD: use → using; pose → posing; improve → improving; change → changing
Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”.
VD: see → seeing
Với động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm ‘ing’.
VD: stop → stopping; run → running, begin → beginning; prefer → preferring
Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm ‘ing’.
VD: begin → beginning, prefer → preferring, permit → permitting.
Lưu ý: Nếu phụ âm kết thúc là “l” thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không. (VD: Travel → Travelling (Anh – Anh), travel → Traveling (Anh – Mỹ), cả hai cách viết đều sử dụng được)
Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)
Cách dùng thì Tương lai tiếp diễn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai. | She will be watching TV at 8pm tonight. |
Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.
*Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn. |
When you come, he will be testing the electrical system. |
Diễn tả hành động dự định xảy ra và lặp đi lặp lại, kéo dài trong tương lai. | My grandfather will be sitting here and reading the newspaper every afternoon. |
Diễn tả một sự việc trong tương lai đã được lên lịch trình, thời gian và gần như chắc chắn sẽ xảy ra. | The flight will be taking off at 8 o’clock sharp, so please hurry up, |
Dùng để diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau, nhằm mô tả không khí, khung cảnh tại một thời điểm nhất định trong tương lai. | When she comes, everything will be perfect. The orchestra is playing musical instruments, and the singer is singing a lovely song. |
Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai. | My mom will still be cooking dinner for our family. |
LƯU Ý:
Những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ:
While I will be finishing my homework, she is going to make dinner. (x)
=> While I am finishing my homework, she is going to make dinner. (✓)
Một số động từ không được dùng ở thì tiếp diễn và cả tương lai tiếp diễn nói riêng:
-
- Brain work (từ ngữ thể hiện suy nghĩ/tư duy): know, think, understand, believe,….
- Possession (sự sở hữu): Have, belong
- State (đánh giá): Be, fit, suit, cost,…
- Feelings (cảm nhận): Hate, like, love, prefer, want, wish,…
- Senses (giác quan): Feeling, see, smell, touch, taste, hear,…
Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễn
- At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this moment next year,…)
- At + thời điểm xác định trong tương lai (at 7pm tomorrow)
- …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…)
- In the future, next year, next week, next time, soon In the future, I will be working harder.
- Trong câu có các động từ chính như “expect” hay “guess”
Lời kết
Như vậy, ENVIS đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về thì Tương lai tiếp diễn. Mong rằng ENVIS đã giúp các bạn nắm bắt và có thể vận dụng kiến thức ngữ pháp này vào thực tế cũng như các bài thi và kiểm tra Tiếng Anh.