Mệnh đề quan hệ là một đơn vị kiến thức ngữ pháp hay và có nhiều ứng dụng trong Tiếng Anh, đặc biệt cho các thí sinh của kỳ thi IELTS. Tuy nhiên, đơn vị kiến thức này cũng gây không ít khó dễ cho các bạn học. Hãy cùng tìm hiểu “cặn kẽ” về đơn vị kiến thức này và chinh phục nó nhé!
Mệnh đề quan hệ là gì?
Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là một dạng mệnh đề phụ thuộc, có đầy đủ chủ ngữ, động từ nhưng không thể đứng độc lập mà được nối mệnh đề chính thông qua các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.
Mệnh đề quan hệ có chức năng bổ nghĩa (bổ sung thông tin) cho danh từ hay đại từ trong câu. Bởi vậy, đôi khi nó còn được gọi là Mệnh đề tính từ (Adjective Clause).
Ví dụ: The man who is standing next to the door is my father.
I’m a student at Chu Van An High School, which is one of the most famous high schools in Hanoi.
Các loại mệnh đề quan hệ
Có hai loại mệnh đề quan hệ chính là: Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clause) và Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining Relative Clause).
Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
Có 5 đại từ quan hệ chính, đó là: Who, Whom, Whose, Which, That
Chức năng | Ví dụ | |
Who | – Dùng trong cả mệnh đề quan hệ xác định và không xác định
– Đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người |
The person I appreciate most is my mom, who has sacrificed a lot to take care of my whole family. |
Whom | – Dùng trong cả mệnh đề quan hệ xác định và không xác định
– Đóng vai trò tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người |
She likes the man whom she met at the party last night. |
Whose | – Dùng trong mệnh đề quan hệ xác định và không xác định
– Thay thế cho từ chỉ sở hữu của người hoặc vật trong câu |
I am talking to a writer whose novels are very famous in our generations |
Which | – Dùng trong mệnh đề quan hệ xác định và không xác định
– Đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ |
My friends gave me a lot of advice which changed my mindset. (which thay thế cho advice)
I got bad scores at school, which made my parents very upset. (which thay thế cho cả mệnh đề “I got bad scores at school”) |
That | – Dùng trong mệnh đề quan hệ xác định
– Đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ, thay thế cho cả danh từ chỉ người và chỉ vật (who, whom, which). – Ít trang trọng hơn ‘who’, ‘whom’, ‘which’ |
I like the old book store that I visited yesterday. |
Ngoài ra, chúng ta còn có một số đại từ quan hệ kép như: Whoever, Whichever, Whatever, Whenever, Wherever, … mà bạn có thể tìm hiểu.
Trạng từ quan hệ (Relative Pronouns)
Có 3 trạng từ quan hệ, đó là: When, Where, Why
Chức năng | Ví dụ | |
Where | – Thay thế cho từ, cụm từ đóng vai trò làm trạng từ chỉ nơi chốn trong câu | The playground where the children are playing is very large. |
When | – Thay thế cho từ, cụm từ đóng vai trò làm trạng từ chỉ thời gian trong câu | I still remember the day when I first met my best friend. |
Why | – Thay thế cho từ, cụm từ đóng vai trò làm trạng từ chỉ nguyên nhân trong câu | Carbon dioxide is the reason why the air is more and more polluted. |
Mệnh đề quan hệ rút gọn (Reduced Relative Clause)
Đại từ quan hệ đóng vai trò là chủ ngữ
Rút gọn ở dạng V-ing
Trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, đại từ quan hệ sẽ được lược bỏ, đồng thời động từ được chia về dạng động từ thêm -ing (V-ing)
Ví dụ: The student who wins the School’s Got Talents prize is a sophomore.
→ The student winning the School’s Got Talents prize is a sophomore.
Rút gọn ở dạng quá khứ phân từ (V-ed)
Trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, đại từ quan hệ và động từ tobe sẽ được lược bỏ, đồng thời động từ được chia về dạng quá khứ phân từ (V-ed)
Ví dụ: The cake which was made by my best friends was the most delicious cake for me.
→ The cake made by my best friends was the most delicious cake for me.
Rút gọn ở dạng động từ nguyên mẫu (to-infinitive)
Trong trường hợp trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất, đại từ quan hệ được lược bỏ, đồng thời động từ được đưa về cụm động từ nguyên mẫu (to-infinitive)
Ví dụ: He was the last person that got the news.
→ He was the last person to get the news.
Đại từ quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ
Trong trường hợp mệnh đề quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu, đại từ quan hệ sẽ được lược bỏ, đồng thời nếu có giới từ trước đại từ quan hệ thì đảo giới từ ra cuối mệnh đề.
Ví dụ: This is the most exciting trip that I’ve ever had in my life.
→ This is the most exciting trip I’ve ever had in my life.
Một số lưu ý với Mệnh đề quan hệ
Lời kết
Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu tất tần tật về Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) trong Tiếng Anh. Hãy luyện tập và thực hành thật nhiều để có thể ứng dụng nhuần nhuyễn đơn vị kiến thức này trong thực tế giao tiếp và cả các bài thi Tiếng Anh. Chúc các bạn học tập tốt!