Mệnh đề quan hệ là một đơn vị kiến thức ngữ pháp hay và có nhiều ứng dụng trong Tiếng Anh, đặc biệt cho các thí sinh của kỳ thi IELTS. Đôi khi, các mệnh đề này được sử dụng ở dạng rút gọn gây khó khăn cho các bạn học. Hôm nay, hãy cùng ENVIS tìm hiểu về Mệnh đề quan hệ rút gọn và các cách rút gọn nhanh, hiệu quả nhé!
Mệnh đề quan hệ là gì?
Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là một dạng mệnh đề phụ thuộc, có đầy đủ chủ ngữ, động từ nhưng không thể đứng độc lập mà được nối mệnh đề chính thông qua các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.
Mệnh đề quan hệ có chức năng bổ nghĩa (bổ sung thông tin) cho danh từ hay đại từ trong câu. Bởi vậy, đôi khi nó còn được gọi là Mệnh đề tính từ (Adjective Clause).
Ví dụ: The man who is standing next to the door is my father.
I’m a student at Chu Van An High School, which is one of the most famous high schools in Hanoi.
Khái niệm rút gọn Mệnh đề quan hệ (Reduced Relative Clause)
Mệnh đề quan hệ rút gọn là mệnh đề được viết dưới dạng giản lược về mặt hình thức nhưng không làm thay đổi về mặt nghĩa của câu, bằng cách bỏ đi đại từ quan hệ và trợ động từ hay động từ tobe trong câu.
Việc rút gọn mệnh đề quan hệ giúp câu gọn gàng hơn, tránh gây dài dòng, khó hiểu cho người đọc.
Xét ví dụ ở phần đầu bài viết:
The man who is standing next to the door is my father.
→ The man standing next to the door is my father.
Cách rút gọn Mệnh đề quan hệ
Với Mệnh đề quan hệ xác định
Đại từ quan hệ đóng vai trò là chủ ngữ
Rút gọn ở dạng V-ing
Trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, đại từ quan hệ sẽ được lược bỏ, đồng thời động từ được chia về dạng động từ thêm -ing (V-ing)
Ví dụ: The student who wins the School’s Got Talents prize is a sophomore.
→ The student winning the School’s Got Talents prize is a sophomore.
Rút gọn ở dạng quá khứ phân từ (V-ed)
Trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, đại từ quan hệ và động từ tobe sẽ được lược bỏ, đồng thời động từ được chia về dạng quá khứ phân từ (V-ed)
Ví dụ: The cake which was made by my best friends was the most delicious cake for me.
→ The cake made by my best friends was the most delicious cake for me.
Rút gọn ở dạng động từ nguyên mẫu (to-infinitive)
Trong trường hợp trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất, đại từ quan hệ được lược bỏ, đồng thời động từ được đưa về cụm động từ nguyên mẫu (to-infinitive)
Ví dụ: He was the last person that got the news.
→ He was the last person to get the news.
Trong trường hợp có các giới từ như “on”, “with” đứng trước đại từ quan hệ (on which, with who,…), khi giản lược cần phải cho giới từ xuống cuối câu.
Ví dụ: The sofa on which we’re lying is extremely soft.
→ The sofa we’re lying on is extremely soft.
Đại từ quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ
Trong trường hợp mệnh đề quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu, đại từ quan hệ sẽ được lược bỏ, đồng thời nếu có giới từ trước đại từ quan hệ thì đảo giới từ ra cuối mệnh đề.
Ví dụ: This is the most exciting trip that I’ve ever had in my life.
→ This is the most exciting trip I’ve ever had in my life.
Với Mệnh đề quan hệ không xác định
Rút gọn ở dạng cụm danh từ
Đối với Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining Relative Clauses) được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy, ta rút gọn bằng cách bỏ đại từ quan hệ và động từ to be, chỉ giữ lại cụm danh từ ở trong câu.
Ví dụ: I’m a student at Chu Van An High School, which is one of the most famous high schools in Hanoi.
→ I’m a student at Chu Van An High School, one of the most famous high schools in Hanoi.
Rút gọn bằng cụm tính từ
Nếu phía trước mệnh đề that là đại từ bất định như something, anything, anybody, somebody,… ta lược bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chỉ giữ lại tính từ.
Ví dụ: When I came here, I met somebody who is handsome.
→ When I came here, I met somebody handsome.
Ở các trường hợp còn lại, ta chuyển tính từ lên trước danh từ.
Ví dụ: When I came here, I met a boy who is very handsome.
→ When I came here, I met a very handsome boy.
Lời kết
Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu tất tần tật về cách rút gọn Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) trong Tiếng Anh. Hãy luyện tập và thực hành thật nhiều để có thể ứng dụng nhuần nhuyễn đơn vị kiến thức này trong thực tế giao tiếp và cả các bài thi Tiếng Anh. Chúc các bạn học tập tốt!