Câu điều kiện là đơn vị kiến thức ngữ pháp thú vị, có nhiều ứng dụng trong đời sống nhưng cũng gây “lú” cho một số bạn học vì có nhiều loại cũng như biến thể. Vậy hôm nay, hãy cùng so sánh để thấy sự khác biệt giữa hai loại câu điều kiện 2 và 3 nhé!
Câu điều kiện là gì?
Câu điều kiện là loại câu dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.
Câu điều kiện gồm có 2 phần chính:
- Mệnh đề chính (main clause) là mệnh đề chỉ kết quả
- Mệnh đề chứa “if” (if-clause) là mệnh đề chỉ điều kiện
Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau. Nếu muốn nhấn mạnh điều kiện, ta đặt mệnh đề chứa “if” ở đầu câu, có dấu phẩy “,” ở giữa hai mệnh đề. Nếu muốn nhấn mạnh kết quả của giả thiết, ta đặt mệnh đề chính ở đầu và sẽ không có dấu phẩy giữa hai mệnh đề.
Định nghĩa câu điều kiện loại 2 và 3
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện được dùng để diễn tả một giả thiết, điều kiện không có thực ở hiện tại hoặc trái ngược, không thể xả ra ở hiện tại và kể cả tương lai.
Ví dụ: If I were you, I would sign up the volunteer project.
→ Sự thật là tôi không thể là bạn
If I studied Art, I would become an excellent artist.
→ Sự thật là tôi không học ngành Mỹ thuật
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện được dùng để diễn tả một giả thiết, điều kiện không có thực hoặc trái ngược với sự thật xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ: If I had been to London, I would have had a chance to meet him.
→ Thực tế, tôi chưa từng tới London nên tôi chưa bao giờ có cơ hội gặp anh ấy.
If you had had an excellent degree in your major, you would have had a high-salary
job.
→ Thực tế bạn không có bằng xuất sắc ở ngành học của mình nên bạn không có được
Công thức
Công thức | Ví dụ | |
Câu điều kiện loại 2 | If + S + V2/V-ed …, S + would/could + V (nguyên thể) … | If you were a billionaire, you could afford it. |
Câu điều kiện loại 3 | If + S + had + V3/V-ed …, S + would/could + have + V3/V-ed … | If you had told the truth, you wouldn’t have lost our relationship. |
Đảo ngữ
Câu điều kiện loại 2 | Câu điều kiện loại 3 | ||
Với câu có động từ tobe
|
Cấu trúc | Were + S1 + (not) + O, S2 + would/could/might + V (nguyên thể) | Had + S1 + (not) + been + …, S2 + would/could/might + have + V3/V-ed |
Ví dụ | If I were you, I would behave differently.
→ Were I you, I would behave differently. |
If I had been to London, I would have had a chance to meet him.
→ Had I been to London, I would have had a chance to meet him. |
|
Với câu có động từ thường
|
Cấu trúc | Were + S1 + (not) + to + V (nguyên thể) + O, S2 + would/could/might + V (nguyên thể) | Had + S1 + (not) + V3/V-ed, S2 + would/could/might + have + V3/V-ed |
Ví dụ | If I were you, I would behave differently.
→ Were I you, I would behave differently. |
If you had told the truth, you wouldn’t have lost our relationship.
→ Had you told the truth, you wouldn’t have lost our relationship. |
Cách dùng
Câu điều kiện loại 2 | Câu điều kiện loại 3 |
Dùng để diễn tả trạng thái giả tưởng không thể xảy ra ở hiện tại.
Ví dụ: If I were him, I would confess my love to her immediately. |
Dùng để diễn tả sự việc, hiện tượng trái với sự thật trong quá khứ.
Ví dụ: If Tom had taken the umbrella before going out yesterday, he wouldn’t be wet and sick. |
Dùng để đưa ra lời khuyên hoặc xin lời khuyên từ người khác.
Ví dụ: If you were me, what would you do in this situation? |
Dùng để diễn tả sự việc có đủ điều kiện xảy ra trong quá khứ (nhưng không xảy ra)
→ Sử dụng “could” Ví dụ: If I had finished all my homework, I could have hung out with friends. |
Dùng để đưa ra một yêu cầu hoặc lời đề nghị.
Ví dụ: If I were able to finish all the tasks, I would be very happy. |
|
Dùng để từ chối lời đề nghị của ai đó
Ví dụ: If I could arrange my time, I could have time to help you. |
Lời kết
Thông qua bài viết, mong rằng các bạn học có thể nắm rõ cả hai loại câu điều kiện 2 và 3 để không còn nhầm lẫn trong quá trình làm bài tập và thực hành.