Làm chủ kiến thức cấu trúc đảo ngữ

Đảo ngữ là phần kiến thức ngữ pháp rất hay và thú vị trong Tiếng Anh. Nếu có thể nắm chọn và làm chủ kiến thức Đảo ngữ của các loại câu, khả năng sử dụng ngôn ngữ của bạn đã đạt trình độ tương đối cao. Hôm nay hãy cùng tìm hiểu tất tần tật về cấu trúc câu đảo ngữ cùng ENVIS nhé!

Làm chủ kiến thức cấu trúc đảo ngữ

Cấu trúc Đảo ngữ (Inversions) là gì?

Cấu trúc Đảo ngữ trong Tiếng Anh (Inversion) là hình thức đảo ngược vị trí của trạng từ và trợ động từ lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ. Câu đảo ngữ thường được sử dụng nhằm nhấn mạnh vào hành động, tính chất của chủ ngữ, đồng thời làm tăng tính biểu cảm của câu.

Ví dụ:  Never had I felt so lonely.

Not only are mothers not paid but also most of their boring or difficult work is unnoticed.

Các dạng và cấu trúc Đảo ngữ

 Đảo ngữ với các cụm từ có “No”

Công thức Ví dụ
No/Not + N + Trợ động từ + S + Động từ Not a tear did she shed when the story ended in a tragedy.
At no time

= Never

= Under/In no circumstances

(không bao giờ)

At no time did he suspect that his girlfriend was an enemy spy.
By no means

(hoàn toàn không)

By no means is she poor. She only pretends to be.
For no reason

(không vì lí do gì)

For no reason will we surrender.
In no way

(không sao có thể)

In no way could I believe in a ridiculous story.
On no condition

= On no account + Trợ động từ + S + Động từ

(dù bất cứ lí do gì cũng không)

On no account should you be late for the exam.
No longer

(Không còn nữa)

No longer does he make mistakes.
No where + Trợ động từ + S + Động từ

(không nơi nào, không ở đâu)

No where can the keys be found.

 Đảo ngữ với các trạng từ phủ định

Công thức Ví dụ
Never/ Rarely/ Seldom/ Little/ Hardly/ Scarcely/ Barely/ … Little did he know the truth.

Never in my life have I been in sụch an embarrassing situation.

 Đảo ngữ với Only

Công thức Ví dụ
Only after + S + V + Trợ động từ + S + V

(chỉ sau khi)

Only after I had left home did I realize how important my family played a role in my life.
Only after + N + S + V + Trợ động từ + S + V

(chỉ sau khi)

Only after his father’s retirement did he take over the company.
Only by + V-ing + Trợ động từ + S + V

(chỉ bằng cách)

Only by studying hard can you pass the exam.
Only if + S + V + Trợ động từ + S + V

(chỉ nếu)

Only if you promise to keep it a secret will I tell you about it.
Only when + S + V + Trợ động từ + S + V

(chỉ khí)

Only when you grow up can you understand this matter.
Only with+N+ trợ động từ + S+V

(chỉ với)

Only with your help can we manage.
Only once/Only later/Only in this way/Only then + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ Only then did I understand the problem.

 Đảo ngữ với câu điều kiện

  Công thức Ví dụ
Câu điều kiện loại 1 Should + S1 + (not) + be + Adj/N, S2 + will + V Should you be regularly late to work, you will be fired.
Câu điều kiện loại 2 Were + S1 + (to V) + …, S2 + would/could/might + V (nguyên thể) Were I you, I would behave differently.

Were he to know how to express his love, he couldn’t be misunderstood.

Câu điều kiện loại 3 Had + S1 + (not) + V3/V-ed, S2 + would/could/might + have + V3/V-ed Had you told the truth, you wouldn’t have lost our relationship.

 Các cấu trúc đảo ngữ khác

  Công thức Ví dụ
Hardly

No sooner

Hardly/ Barely/ Scarcely + had + S +V3 + when + S + V (quá khứ đơn)

= No sooner + had + S + V3 + than + S + V (quá khứ đơn)

(Ngay khi/vừa mới … thì)

Hardly had I gone to bed when the phone rang.

= No sooner had I gone to bed than the telephone rang.

Not only … but also Not only + trợ động từ + S + V + but also + S + V

(không những … mà còn)

Not only does she sing beautifully but also she learns well.
So/ Such … that So + Adj + V + S + that + clause

Such + be + N + that + clause/ N + be + such + that + clause

(quá … đến nỗi mà)

So beautiful is she that many boys run after her.

Such was her anger that she broke the vase.

Not until Not until + time/ time clause + Trợ động từ + S + V

(mãi đến khi)

Not until midnight did he come home.

Not until I was 8 did I know how to drive.

Neither Neither + Trợ động từ  + S + V Neither is there excitement nor entertainment in this small town.
Although Although/ Even though/ Though + S + V, S + V

= Much as + S + V, S + V

= No matter what + S + V, S + V

 = No matter how + Adj/Adv + S + V, S + V

= However + Adj/Adv + S + V

= Adj/Adv + as/ though + S + V, S + V

Although the exercise is difficult, the boys can solve it.

= Much as the exercise is difficult, the boys can solve it.

= No matter how difficult the exercise is, the boys can solve it.

= However difficult the exercise is, the boys can solve it.

= Difficult as the exercise is, the boys can solve it.

Nor Nor + trợ động từ + S + V He doesn’t smoke, nor does he drink.
So/ Neither So/ Neither + trợ động từ + S I can’t sing well, neither can my sister.
Các trạng từ chỉ phương hướng/ nơi chốn Adv of place + V + S Near my house is a bus stop.
Các cụm phân từ Cụm phân từ (V-ing/V3) + V + S Situated in the central mountains of Alaska is a peak named Denali.

Coming first in the race was my sister.

Lời kết

 Trên đây là toàn bộ kiến thức về các cấu trúc đảo ngữ. Mong rằng có thể giúp các bạn học phần nào trong quá trình ôn luyện và chinh phục ngôn ngữ của mình nhé!

Bài viết liên quan

Bài cùng danh mục

Đăng ký khóa học

Đăng ký khóa học ngay hôm nay để nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn

Hotline: 0972.952.083

(Bấm chọn cơ sở phù hợp)


    Về chúng tôi

    ANH NGỮ ENVIS SCHOOL

     CS1: Tầng 5 toà nhà Vân Nam số 26 đường Láng, Ngã Tư Sở, Đống Đa, Hà Nội

     CS2: Số 212 Khu Phố, Thị trấn Liên Quan, Thạch Thất, Hà Nội

    0972.952.083

    hello@envis.edu.vn

    Chính sách chung

    • Chính sách bảo mật
    • Chính sách riêng tư
    • Điều khoản sử dụng