Các khái niệm về từ loại và cấu trúc câu trong tiếng Anh có những điểm giống tiếng Việt, nhưng do đặc điểm riêng của từng ngôn ngữ, nên tất nhiên cũng có nhiều điểm khác. Thí dụ những khái niệm chung về danh từ, động từ, tính từ, chủ ngữ, vị ngữ… thì giống, nhưng đi vào chi tiết cấu tạo, chức năng, vị trí v.v… thì khác nhau nhiều. Có những khái niệm chỉ tiếng Anh có mà tiếng Việt không có như cách sở hữu của danh từ, thì của động từ, động tính từ, động danh từ v.v…
Trong bài viết hôm nay, hãy cùng Anh ngữ ENVIS tìm hiểu tổng quan về các loại từ và cấu trúc câu nhé!
Từ loại là gì?
Từ loại trong Tiếng Anh còn gọi là Word classes hay Parts of Speech, là các thành phần cấu tạo nên câu, có thể chia thành 8 loại như sau:
Tên từ loại | Công dụng | Ví dụ |
Danh từ (Noun) | Chỉ người, vật, sự việc hay khái niệm | boy, table, cat, freedom, happiness, .. |
Tính từ (Adjective) | Bổ nghĩa (nói rõ thêm) cho danh từ. Gồm nhiều loại, kể cả mạo từ (article) và số từ (numeral) | good, heroic, first, new, large, delicious,… |
Động từ (Verb) | Chỉ hành động hoặc trạng thái | learn, go, defeat, compete, share, play,… |
Đại từ (Pronoun) | Dùng thay cho danh từ | I, he, them, who, which, mine, … |
Phó từ (Adverb) | Bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc phó từ khác | too, slowly, lately, … |
Giới từ (Preposition) | Đi trước danh từ hoặc đại từ để chỉ quan hệ của chúng với các từ khác | to, of, near, at, … |
Liên từ (Conjunction) | Nối các từ, cụm từ hoặc nối câu với nhau | and, but, if, … |
Thán từ (Interjection) | Diễn tả cảm xúc | Oh! Ah! Hello! … |
Lưu ý: Việc phân chia từ loại trong Tiếng Anh chủ yếu dựa vào chức năng các từ đó trong câu. Do đó, một từ có thể khi là danh từ khi là động động từ, hoặc khi là tính từ khi là đại từ… Những từ như vậy tương đối nhiều, bạn học cần chú ý học cách dùng cụ thể của chúng.
Ví dụ:
I have two hands (Tôi có hai tay) → hands là danh từ
He hands me the paper (Anh ấy đưa cho tôi từ giấy) → hands là động từ.
A round table (Một cái bàn tròn) → round là tính từ
A round of beer (Một chầu bia) → round là danh từ
Cấu trúc câu
Một câu tiếng Anh đơn giản có thể chia làm hai phần chính là chủ ngữ (Subject) và vị ngữ (Predicate). Phần vị ngữ trong câu tiếng Anh luôn gồm một động từ (Verb) đã chia và nếu cần thì có thêm tân ngữ (Object) hoặc bổ ngữ (Complement). Ngoài ra, câu còn có những thành phần thứ yếu là trạng ngữ (Adverbial Modifier) và tính ngữ (Adjective Modifier). Những vấn đề này sẽ học kỹ trong phần II của sách này, ở đây chỉ giới thiệu sơ bộ để có khái niệm chung khi học các từ loại.
Có thể tóm tắt cấu trúc câu cơ bản nhất trong tiếng Anh bằng hai bảng như sau:
Trường hợp câu chỉ có những thành phần chủ yếu (gọi là câu hạt nhân hay câu tối thiểu)
Trường hợp câu có thêm những thành phần thứ yếu (gọi là câu mở rộng)
Lưu ý: Một số thành phần dưới đây có phần khác với Tiếng Việt
- Tân ngữ: (objectives) chỉ đối tượng của hành động trả lời câu hỏi: Gì? Cái gì? Ai? Tân ngữ bổ ngữ cho ngoại động từ. Trường hợp nội động từ thì không có tân ngữ. Ví dụ 1 trong bảng trên “The door opened”, opened là nội động từ không có tân ngữ, nhưng trong ví dụ 3, nếu câu dừng lại sau opened thì chưa đủ nghĩa, vì opened ở đây là ngoại động từ đòi hỏi phải có tân ngữ.
- Bổ ngữ: (complement, còn gọi là predicative) là một bộ phận không thể thiếu được của vị ngữ, nhưng không chỉ đối tượng như tân ngữ. Bổ ngữ thường là danh từ (như ví dụ 5 và 6 trong các bảng trên), nhưng cũng có thể là tính từ hay phố lừ, như:
I am hungry. Tôi đói.
They are here. Họ ở đây.
He looks different. Anh ta trông khác.
→ Ở đây ta thấy chỗ khác nhau giữa tiếng Anh và tiếng Việt. Tôi đói (đói là vị ngữ)
I am hungry (hungry không đứng một mình làm vị ngữ dược)
Vị ngữ là: am (động từ) + hungry (bổ ngữ).
- Trạng ngữ: (adverbial modifier) thường là phó từ hay cụm từ tương đương với phó từ làm nhiệm vụ bổ nghĩa cho động từ hay cho cả câu để nói rõ thêm về cách thức, thời gian, nơi chốn v.v… của hành động hay sự việc. Những ví dụ trong bảng cho ta thấy trạng ngữ là thành phần phụ, thêm vào thì rõ ý hơn, nhưng không có nó câu vẫn đủ nghĩa.
- Tính từ: (adjective modifier) còn gọi là định ngữ (attributive) là một từ hay cụm từ bổ nghĩa cho danh từ. Nó là thành phần phụ đi kèm với danh từ, dù danh từ đó là chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ hay nằm trong trạng ngữ của câu cũng thế.
Lời kết
Như vậy, trong bài viết hôm nay, chúng ta đã cùng tìm hiểu về những đơn vị kiến thức ngữ pháp quan trọng làm nền móng cho mọi kiến thức khác trong Tiếng Anh, đó là từ loại và cấu tạo câu. Các bạn có thể tìm kiếm thêm nhiều tài liệu khác để có thể hiểu cặn kẽ về nguồn gốc, xuất phát của câu từ Tiếng Anh. Chúc các bạn một tuần học tập và làm việc vui vẻ, hiệu quả.