Ở bài viết trước, chúng ta đã tìm hiểu về khái niệm, công thức, cách dùng, … của câu bị động. Tuy nhiên, bên cạnh những dạng cơ bản, câu bị động cũng có một số dạng đặc biệt vô cùng thú vị mà các bạn có thể tìm hiểu thêm để nâng cao vốn hiểu biết ngữ pháp của mình.
Dạng câu bị động 2 Tân ngữ
Một trong những câu bị động đặc biệt phổ biến chính là câu bị động với hai tân ngữ. Nói chính xác và dễ hiểu là câu bị động được chuyển từ câu chủ động mà trong câu đó có hai đối tượng bị tác động (chính là 2 tân ngữ). Các động từ thường gặp trong dạng câu này là: give, send, bring, …
Câu chủ động |
S + V + O1 (gián tiếp) + O2 (trực tiếp)
+ O1: tân ngữ gián tiếp, chỉ đối tượng chịu tác động không trực tiếp từ động từ chính + O2: tân ngữ trực tiếp, chỉ đối tượng chịu tác động trực tiếp từ động từ chính |
My sister sent me a letter on Monday. |
Câu bị động
(O1 làm chủ ngữ chính) |
S + be + V3/V-ed + O2 | I was sent a letter on Monday. |
Câu bị động
(O2 làm chủ ngữ chính) |
S + be + V3/V-ed + giới từ (to/for) + O1 | A letter was sent to me on Monday. |
Câu bị động với mệnh đề “that”
Câu bị động đặc biệt với mệnh đề “that” là câu được chuyển từ câu chủ động có mệnh đề chứa “that”. Câu chủ động dạng này thường xuất hiện các động từ tường thuật như: say, think, expect, know, believe, understand, consider, find,…
- Thì động từ V1 và V2 giống nhau
Câu chủ động |
S + V1 + that + S2 + V2 |
People say that the new movie is worth-watching. |
Câu bị động
(Sử dụng chủ ngữ giả) |
It is + V3/V-ed (V1) + that + S2 + V2 | It is said that the new movie is worth-watching. |
Câu bị động
(Không sử dụng chủ ngữ giả) |
S2 + be + V3/V-ed (V1) + to + V2 (nguyên thể) | The new movie is said to be worth-watching. |
- Thì động từ V1 và V2 khác nhau
Câu chủ động |
S + V1 + that + S2 + V2 | All the students think that the rules were too strict. |
Câu bị động
(Sử dụng chủ ngữ giả) |
It is + V3/V-ed (V1) + that + S2 + V2 | It was thought that the rules were too strict. |
Câu bị động
(Không sử dụng chủ ngữ giả) |
S2 + be + V3/V-ed (V1) + to have + V3/V-ed (V2) | The rules were thought to have been too strict. |
Câu bị động với đại từ bất định
Câu bị động dạng đặc biệt với đại từ bất định là câu diễn tả một hành động mà không chỉ rõ ai là người thực hiện. Các đại từ bất định thường gặp đó là: nobody, someone, anything, something, anyone,…
- Câu bị động với Nobody/No one
Câu chủ động | Nobody/No one + V + O | Nobody used this product before. |
Câu bị động | S + be + not + V3/V-ed | This product was not used before. |
- Câu bị động với anything
Câu chủ động | S + V + anything | They haven’t done anything. |
Câu bị động | Nothing + be + V3/V-ed | Nothing was done. |
Câu bị động với Danh động từ
Đây là dạng câu bị động được chuyển từ câu chủ động có các động từ được theo sau bởi những động từ V-ing (Gerund Verbs) như: like, enjoy, love, hate, dislike, deny, …
Câu chủ động | S + V + somebody + V-ing | He doesn’t like people laughing at him. |
Câu bị động | S + V + somebody/something + being + V3/V-ed | He doesn’t like being laughed at. |
Câu bị động với động từ tri giác
Các động từ tri giác (verb of perception) thường xuất hiện đó là: see, watch, notice, hear, look…
Câu chủ động | S + V + somebody + V-ing/to V-inf | My mom noticed me not finishing my housework. |
Câu bị động | S + to be + V3/V-ed + V-ing/to V-inf | I was noticed to be not finishing my housework. |
Dạng bị động với câu mệnh lệnh
Câu mệnh lệnh dạng bị động là loại câu có mức độ mệnh lệnh nhẹ hơn câu mệnh lệnh chủ động. Dạng câu bị động đặc biệt này thường được sử dụng khi muốn lịch sự, nhã nhặn hơn khi ra lệnh hoặc yêu cầu.
Câu chủ động: (Don’t) + V-inf + O
→ Câu bị động: (Don’t) + let + O + be + V3/V-ed
→ Câu bị động: S + must/should + be + V3/V-ed
Ví dụ: Close the door, please! (Làm ơn đóng cửa lại)
→ The door should be closed. (Cửa nên được đóng lại.)
→ Let the door be opened, please. (Hãy để cửa đóng lại nào!)
Câu chủ động: It’s one’s duty to + V-inf
→ Câu bị động: S + to be + supposed to+ V inf
Ví dụ: It’s your duty to wash dishes and take out the garbage today.
⟶ You are supposed to wash dishes and take out the garbage today.
Câu chủ động: It’s necessary to + V-inf
→ Câu bị động: S + should/ must + be + V3/V-ed
Ví dụ: It’s necessary to address the environmental problems at the next conference.
⟶ The environmental problems should be addressed in the next conference.
Câu bị động với Have/Get (Nhờ ai làm gì)
Have/Get trong câu chủ động thường có nghĩa là “Nhờ/Thuê ai làm gì”. Câu bị động đặc biệt sau khi được chuyển từ câu chủ động dạng này diễn tả việc gì, cái gì đó đã được làm xong, hoàn thành.
Câu chủ động | S + have + somebody + V | I have the mechanic repair my car. |
Câu bị động | S + have + something + V3/V-ed | I have my car repaired by the mechanic. |
Câu chủ động | S + get + somebody + to-V | I got the hairdresser to dye my hair. |
Câu bị động | S + get + something + V3/V-ed | I got my hair dyed by the hairdresser. |
Câu bị động với Make/Let
Câu chủ động | S + make + sb + V-inf
|
My parents make me do all the housework. |
Câu bị động | S + be + made + to + V-inf | I am made to do all the housework. |
Câu chủ động | S + let + sb + V-inf | My parents never let me watch TV for more than 1 hour. |
Câu bị động | Let + sb/st + be V3/V-ed
Sb/St + be allowed to V-inf
|
I am never let to watch TV for more than 1 hour.
I am never allowed to watch TV more than 1 hour.
|
Công thức câu bị động với 7 động từ đặc biệt
7 động từ đặc biệt có công thức câu bị động riêng biệt với các động từ khác, đó là: suggest, require, request, order, demand, insist, recommend.
Câu chủ động: S + suggest/ require/ request/order/demand/insist/recommend + that + S + (should) + V-inf + O
→ Câu bị động: It + be + V3/V-ed + that + something + to be V3/ed
Ví dụ: People suggested that the children should take part in outdoor activities.
⟶ It was suggested that outdoor activities should be taken part in by children.
Câu bị động với chủ ngữ giả It
Câu chủ động: It + be + adj + for somebody + to V + to do something
→ Câu bị động: It + be + adj + for something + to be done
Ví dụ: It is impossible for us to release the new album by next Wednesday.
⟶ It is impossible for the new album to be released by next Wednesday.
Lời kết
Bên cạnh luyện tập các câu bị động dạng cơ bản, hãy học và ôn luyện thêm cả 10 dạng câu bị động đặc biệt trên. Chúng sẽ giúp ích rất tốt cho việc đọc, viết và sử dụng Tiếng Anh của các bạn đó.