Bên cạnh 12 thi ngữ pháp cơ bản, các kiến thức về Câu điều kiện, Câu bị động, Câu hỏi đuôi, … đều vô cùng quan trọng và yêu cầu người học cần nắm rõ. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng tìm hiểu một trong số các đơn vị ngữ pháp, Mệnh đề nhượng bộ trong Tiếng Anh xem nó là gì và sử dụng như thế nào nhé!
Mệnh đề nhượng bộ là gì?
Mệnh đề nhượng bộ hay Adverbial Clause of Concession là một dạng mệnh đề phụ thuộc (loại mệnh đề không thể tách ra đứng độc lập làm 1 câu riêng lẻ) nhằm thể hiện sự trái ngược, mối quan hệ tương phản trong câu.
Về vị trí, mệnh đề nhượng bộ có thể đứng đầu, giữa hoặc cuối câu. Khi đứng đầu câu, mệnh đề này ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy “,”. Khi đứng giữa câu, mệnh đề ngăn cách với mệnh đề chính bằng hai dấu phẩy ở hai đầu và khi đứng cuối câu, không cần sử dụng dấu phẩy.
Mệnh đề nhượng bộ thường được bắt đầu bởi các liên từ chỉ sự nhượng bộ như: Although/ Though/ Even though/ However/ Despite/ In spite of/ ….
Các cấu trúc mệnh đề nhượng bộ
Mệnh đề nhượng bộ với Although/ Though/ Even though
Although/ Though/ Even though: Mặc dù.
Cấu trúc:
Although/Though/Even though + S + V, (mệnh đề chính).
Mệnh đề chính + although/though/even though + S + V.
Ví dụ: Although the movie has started for 20 minutes, she hasn’t come.
= She hasn’t come although the movie has started for 20 minutes.
S, although/though/even though + V-ing/V-ed/V3, V.
Ví dụ: Harry, although being very attentive in class, still did not understand the lesson.
This song, though written a long time ago, is popular with genZ listeners.
Mệnh đề nhượng bộ với Despite/ In spite of
Despite/In spite of: Mặc dù.
Cấu trúc:
Despite/In spite of Noun/V-ing/the fact that + S + V, (mệnh đề chính).
Mệnh đề chính + despite/in spite of Noun/V-ing/the fact that + S + V.
Ví dụ:
Despite grammar mistakes, foreigners can understand 80% of what she said.
= Despite making grammar mistakes, foreigners can understand 80% of what she said.
= Foreigners can understand 80% of what she said despite grammar mistakes.
Mệnh đề nhượng bộ với However
However: Tuy nhiên.
Cấu trúc:
S + V. However, S + V.
S + V; however, S + V.
Ví dụ: Water plays an important role in maintaining life on Earth. However, water pollution is increasing day by day.
= Water plays an important role in maintaining life on Earth; however, water pollution is increasing day by day.
S + V. S, however, V.
Ví dụ: Water plays an important role in maintaining life on Earth. Water, however, is increasingly polluted day by day.
Mệnh đề nhượng bộ với Nevertheless
Nevertheless: Tuy nhiên, mặc dù vậy.
Cấu trúc:
S + V. Nevertheless, S + V.
Ví dụ: He was very tired. Nevertheless, he continued working on his project.
S + V, but S + V nevertheless.
Ví dụ: He was very tired, but he continued working on his project nevertheless.
Mệnh đề nhượng bộ với No matter
No matter: bất kể
Cấu trúc:
No matter what/who/where/when/why + S + V, mệnh đề chính.
Ví dụ:
No matter how hard I have to try, I will continue this journey with all my beloved members.
No matter who you are, you have to follow the rules.
No matter when the Vietnamese football team has a match, I always watch and support them.
Mệnh đề nhượng bộ với tính từ và trạng từ
Although/Though/Even though + Adj , S + V
hoặc S, although/though/even though + Adj, V.
Ví dụ:
Although very excited, I still kept calm when meeting him.
= I, although very excited, still kept calm when meeting him.
However + Adj/Adv + S + V, S+V
hoặc S+V, however + Adj/Adv.
Ví dụ:
However hard he worked, he failed to be promoted.
= He failed to be promoted, however hard he worked.
No matter how + Adj/Adv + S + V, S + V
hoặc S + V, no matter how + Adj/Adv.
Ví dụ:
No matter how hard he worked, he failed to be promoted.
= He failed to be promoted, no matter how hard he worked.
Lời kết
Như vậy, trong bài viết này chúng ta đã đi qua một lượt các loại mệnh đề nhượng bộ. Trong đó, mệnh đề nhượng bộ với “Although/ Though/ Even though” và “Despite/ In spite of” được sử dụng rất phổ biến trong Tiếng Anh, các bạn hãy lưu ý nhé.