Bất cứ ai khi đang có ý định đi du học đều phải trải qua bước trung gian đó là xin visa. Tuy nhiên, bước đầu tiên bạn cần phải có chứng chỉ ngoại ngữ đạt chuẩn quốc tế. Cụ thể là chứng chỉ IELTS. Vậy nên, để có thể thuận lợi lấy được visa thì bạn phải vượt qua kỳ thi IELTS. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về các thông tin cần thiết để có được số điểm IELTS đi du học phù hợp nhất.
Điểm IELTS đi du học cần thiết theo bậc học ở các quốc gia
Mỹ | Canada | Úc | |
Bậc trung học | Không bắt buộc phải có điểm IELTS. Tuy nhiên, bạn cần phải làm bài kiểm tra tiếng Anh SLEP (The Secondary Level English Proficiency).
Mức điểm đạt yêu cầu là IELTS 4.5+. Một số trường học sẽ có yêu cầu chênh lệch một chút với mức điểm 4.5. |
Không bắt buộc chứng chỉ IELTS.
Vì học sinh được kiểm tra phân loại trình độ khi theo học các trường tại Canada. |
Điểm IELTS tối thiểu để các em học sinh đủ điều kiện du học dao động từ IELTS 5.0 đến 5.5. |
Bậc cao đẳng và đại học | Ở bậc này có sự chênh lệch giữa hai hệ và trường. Vì vậy, người học nên chủ động tìm hiểu trên trang thông tin mà trường mình muốn theo học.
Nhìn chung, đa phần các trường đều sử dụng tổng điểm của 4 kỹ năng được yêu cầu trong khoảng IELTS từ 6.0 – 7.0. |
Các trường danh giá tại xứ sở lá phong sẽ yêu cầu IELTS 6.5.
Yêu cầu sinh viên không có kỹ năng nào điểm dưới 6.0. |
Sinh viên phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn IELTS từ 5.5 – 6.0. |
Bậc sau đại học | Mức điểm phụ thuộc vào từng chuyên ngành theo học.
Ví dụ: trường Đại học California – Los Angeles (UCLA) yêu cầu số điểm IELTS đi du học ít nhất là 7.0. |
Tối thiểu điểm IELTS của bạn phải đạt từ 7.0 trở lên.
Yêu cầu người học không có kỹ năng nào dưới 6.0. |
Nếu bạn có IELTS 6.0 đến 6.5.thì hâu hết các trường ở Kangaroo đều sẽ chấp nhận. |
Danh sách trường Đại học lớn yêu cầu điểm IELTS
Danh sách các Trường Đại học lớn tại Úc
Điểm IELTS | Các trường Đại học yêu cầu |
7.0 | University of Melbourne |
6.5 | University of Sydney, Monash University, University of New South Wales, University of Western Australia |
6.0 | Australian National University, University of Queensland, University of Technology Sydney |
5.5 | University of Adelaide |
Danh sách các Trường Đại học lớn tại Canada
Điểm IELTS | Các trường Đại học yêu cầu |
6.5 | University of Toronto, University of British Columbia, McGill University, McMaster University, University of Alberta |
Danh sách các Trường Đại học lớn tại Mỹ
Điểm IELTS | Các trường Đại học yêu cầu |
7.0 | California Institute of Technology, Harvard University, Yale University, Johns Hopkins University, Columbia University, University of California, Los Angeles, Duke University, University of Washington, Washington University in St Louis
University of Maryland, College Park, Rice University, Dartmouth College, University of California (Irvine), University of Virginia, Georgetown University, University of Notre Dame, University of California (Santa Cruz) |
6.5 | Massachusetts Institute of Technology, Princeton University, University of Chicago, University of California (Berkeley), Cornell University, University of Michigan, University of California (San Diego), University of Illinois at Urbana-Champaign
University of Texas at Austin, University of California (Santa Barbara), University of California (Davis), University of Minnesota, University of Southern California, Boston University Ohio State University, Pennsylvania State University, Michigan State University, University of Pittsburgh, Vanderbilt University, University of Rochester, Case Western Reserve University, University of Arizona Tufts University, University of Miami, University of Massachusetts, Northeastern University, University of California (Riverside) |
6.0 | University of Pennsylvania, Northwestern University, Carnegie Mellon University, New York University
University of Wisconsin-Madison, University of North Carolina at Chapel Hill, Purdue University, University of Florida, Rutgers – the state University of New Jersey |
5.5 | University of Alabama at Birmingham |
Danh sách các Trường Đại học lớn tại Anh
Điểm IELTS | Các trường Đại học yêu cầu |
7.0 | University of Oxford, University of Cambridge, London School of Economics and Political Science, University of St Andrews, University of Nottingham |
6.5 | University of Edinburgh, University of Glasgow, University of Southampton, University of Exeter, Cardiff University, Newcastle University, University of East Anglia |
6.0 | Imperial College London, King’s College London, University of Bristol, University of Leeds, University of Birmingham, University of Sussex, University of Leicester, University of Liverpool, University of Aberdeen, University of Dundee, Royal Holloway, University of London |
5.5 | University College London, University of Manchester, University of Warwick, University of Sheffield, Queen Mary University of London |
Tầm quan trọng của IELTS khi đi du học
Khi du học bạn sẽ phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu về IELTS như sau:
- Khi xin visa bạn sẽ chứng minh khả năng sử dụng tiếng Anh
- Điều kiện đầu vào cho các trường đại học trên thế giới
- Điều kiện bắt buộc để xin visa 408 làm việc tạm thời sau tốt nghiệp
- Cho sinh viên tốt nghiệp và muốn ở lại làm việc ở nước ngoại
- Có thể thấy chứng chỉ IELTS đóng vai trò quan trọng đối với quá trình hoàn tất hồ sơ xin du học của học sinh và kể cả sau khi đi du học.
Một nền tảng ngoại ngữ vững chắc sẽ mang đến cho bạn nhiều sự trải nghiệm. Bạn sẽ có khả năng học hỏi nhanh hơn khi đến với một quốc gia có nền giáo dục mới.
Lời kết
Lợi ích của chứng chỉ IELTS trong việc mở ra cơ hội săn học bổng du học các nước là không thể phủ nhận. Nhưng không chỉ vậy, việc sở hữu tấm bằng IELTS còn có vô số lợi ích khác mà các bạn có thể tham khảo tại đây. Ngoài ra, nếu còn thắc mắc về kỳ thi IELTS cũng như lộ trình học, hãy liên hệ với Envis. Chúc các bạn học tập hiệu quả và đạt số điểm mong muốn!