Mỗi thí sinh trước khi bước vào bài thi IELTS chính thức đều rất quan tâm đến thang điểm IELTS. Việc nắm rõ cách tính điểm của từng kỹ năng và Overall sẽ giúp bạn tự tin và luyện thi một cách có chiến lược hơn để đạt được số điểm cao. Vậy, thang điểm và cách tính điểm bài thi IELTS như thế nào, cùng tìm hiểu nhé!
Cách tính điểm IELTS Overall
Thang điểm của IELTS được tính từ 1 – 9. Khi có kết quả thi, thí sinh sẽ nhận được Giấy báo kết quả thi trong đó có bảng điểm IELTS. Bảng điểm sẽ có 4 cột điểm của 4 kỹ năng và điểm Overall. Cách tính điểm IELTS Overall chính là điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng đó. Cụ thể như sau:
Điểm IELTS Overall = Điểm Reading + Điểm Listening + Điểm Writing + Điểm Speaking.
Cách tính điểm IELTS Listening và Reading
Bài thi Nghe và Đọc bao gồm 40 câu. Hội đồng chấm thi sẽ dựa trên số câu trả lời đúng của thí sinh để quy ra điểm từ thang điểm IELTS từ 1 đến 9. Ngoài ra, IELTS có 2 dạng bài thi mà những thí sinh nào đang luyện thi đều biết đó là IELTS Academic và IELTS General. Hai bài thi này có điểm khác nhau về một vài nội dung thi do đó cũng có khác nhau trong cách quy đổi từ số câu đúng thành điểm thi.
Bảng điểm IELTS thông tin bên dưới giúp các bạn hiểu thêm về cách chuyển đổi từ số câu hỏi đúng thành điểm cuối cùng của bài thi.
Cách tính điểm IELTS Writing
Giám khảo chấm thi dựa vào 4 tiêu chí cụ thể được liệt kê bên dưới để quy định về band điểm IELTS Writing của mỗi thí sinh:
• Task Achievement (Task 1)/ Task Response (Task 2): Đánh giá khả năng hoàn thành yêu cầu đề bài (Task 1). Bên cạnh đó là khả năng trả lời (Task 2), liệu thí sinh có đáp ứng đúng yêu cầu của đề bài và không bị lạc đề.
• Cohesion & coherence: Yêu cầu cao về tính trôi chảy và mạch lạc. Thí sinh có sử dụng, phát triển và sắp xếp các luận điểm có hợp lý hay không. Bên cạnh đó các ý này có mang tính thuyết phục, hỗ trợ ý chính hay không. Cách thí sinh vận dụng từ nối một có tự nhiên hay không.
• Lexical resource: Tiêu chí cụ thể về mặt từ vựng. Thí sinh phải sử dụng vốn từ vựng đa dạng, tự nhiên, đúng ngữ cảnh. Từ vựng không được lặp từ và không mắc lỗi chính tả cơ bản. Đánh giá thêm cách paraphrase linh hoạt cho nhiều chủ đề khác nhau như thế nào.
• Grammatical Range and Accuracy: Tiêu chí về việc sử dụng chính xác và đa dạng các cấu trúc ngữ pháp. Thí sinh không được mắc các lỗi ngữ pháp và dùng dấu câu.
Bạn có thể xem chi tiết về tiêu chí chấm điểm bài thi IELTS Writing để hiểu thêm về cách tính và tiêu chí tính điểm.
Cách tính điểm IELTS Speaking
Tương tự như kĩ năng Writing, bài thi Speaking của thí sinh cũng được hội đồng chấm thi căn cứ vào 4 yếu tố sau:
• Fluency and Coherence: Kiểm tra độ lưu loát và mạch lạc trong bài nói của thí sinh. Thí sinh không dừng quá nhiều hoặc quá lâu trong bài thi. Xem xét về cách liên kết các câu có tự nhiên bằng từ nối hoặc cụm từ liên kết. Bên cạnh đó là không bị lạc đề.
• Lexical Resource: Đánh giá vốn và nguồn từ vựng. Trong bài thi Speaking, thí sinh có sử dụng linh hoạt từ vựng một cách chính xác và phù hợp với ngữ cảnh. Thêm vào đó, bài nói không bị lặp từ. Thí sinh có thể sử dụng idiom phù hợp, paraphrase linh hoạt.
• Grammatical range and Accuracy: Đánh giá về cách sử dụng các cấu trúc câu đa dạng, phù hợp và chính xác.
• Pronunciation: Đánh giá về phát âm của thí sinh có chính xác và dễ nghe không.
Bạn có thể xem chi tiết về 4 tiêu chí chấm điểm bài thi IELTS Speaking để hiểu thêm về cách tính và tiêu chí tính điểm.
Làm tròn điểm thi IELTS Overall
Điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn số theo quy ước chung. Nếu coi phần lẻ của điểm IELTS trung bình này là n, ta có:
0.0 ≤ n < 0.25: điểm IELTS được làm tròn xuống số nguyên đằng trước
0.25 ≤ n < 0.5: điểm IELTS được làm tròn lên mức 0.5
0.5 ≤ n < 0.75: điểm IELTS được làm tròn xuống mức 0.5
0.75 ≤ n < 1.0: điểm IELTS được làm tròn lên số nguyên tiếp theo
Ví dụ
Điểm Reading | Điểm Listening | Điểm Writing | Điểm Speaking | Điểm trung bình | Điểm Overall | |
Thí sinh A | 6.5 | 6.5 | 5.0 | 7.0 | 6.5 | 6.5 |
Thí sinh B | 5.0 | 4.5 | 5.0 | 5.0 | 4.875 | 5.0 |
Thí sinh C | 7.5 | 7.0 | 7.0 | 7.0 | 7.125 | 7.0 |
Dựa vào kết quả điểm tổng thể IELTS theo cách tính điểm IELTS trên, năng lực tiếng Anh của thí sinh sẽ được sắp xếp như sau:
9.0 | Khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo: Đã hoàn toàn thành thạo và nắm vững ngôn ngữ, cách thể hiện chính xác, lưu loát và tinh vi. |
8.0 | Khả năng sử dụng tiếng Anh rất tốt: Thí sinh hoàn toàn nắm vững ngôn, chỉ hiếm khi mắc những lỗi dùng tiếng Anh không chính xác và chưa phù hợp. Nhưng những lỗi này chưa thành hệ thống. Khả năng vận dụng ngôn ngữ tốt ở những chủ đề phức tạp, tinh vi. |
7.0 | Khả năng sử dụng tiếng Anh tốt: Thí sinh nắm vững ngôn ngữ nhưng đôi khi có sự không chính xác và không hiểu trong một số tình huống. Tóm lại là sử dụng tốt những ngôn ngữ phức tạp và hiểu được lý lẽ tinh vi. |
6.0 | Khả năng sử dụng tiếng Anh khá: Lúc này, cách sử dụng ngôn ngữ của thí sinh sẽ tương đối hiệu quả. Tuy có những chỗ còn lấn cấn, không chính xác và đôi khi hơi khó hiểu nhưng nhìn chung vẫn ổn. Có thể sử dụng tốt từ ngữ phức tạp trong các tình huống quen thuộc. |
5.0 | Khả năng sử dụng tiếng Anh bình thường: Thí sinh có thể sử dụng được một phần ngôn ngữ. Khả năng nắm được ý nghĩa tổng quát trong phần lớn các tình huống mặc dù còn hay mắc lỗi. Có thể sử dụng ngôn ngữ trong lĩnh vực riêng của mình. |
4.0 | Khả năng sử dụng tiếng Anh hạn chế: Thí sinh có sự thành thạo cơ bản khi sử dụng tiếng Anh ở những tình huống cụ thể. Tuy nhiên, ở mức độ tình huống hay môi trường phức tạp hơn, thí sinh sẽ có một số khó khăn trong việc sử dụng ngôn ngữ phức tạp. |
3.0 | Khả năng sử dụng tiếng Anh cực kỳ hạn chế: Thí sinh có thể giao tiếp bằng tiếng Anh trong một vài tình huống quen thuộc. Thường gặp khó khăn trong các cuộc giao tiếp bình thường. |
2.0 | Khả năng sử dụng tiếng Anh kém: Thí sinh không có những giao tiếp tiếng Anh thực sự ngoài những thông tin cơ bản nhất. Chỉ biết cách áp dụng những từ riêng lẻ hoặc những cú pháp đơn giản đạt được mục đích tức thời. Gặp khó khăn lớn trong việc nói và viết tiếng Anh. |
1.0 | Không có khả năng sử dụng tiếng Anh: Thí sinh không biết sử dụng tiếng Anh hoặc chỉ sử dụng được vài từ riêng lẻ. |
0 | Không có một thông tin nào trên bài làm: Thí sinh đã bỏ thi hoặc không đến dự thi. |
Thang điểm IELTS và cách tính điểm IELTS Overall đã được Anh ngữ ENVIS School tổng hợp một cách vô cùng chi tiết trong bài viết trên. Vậy nên, các bạn hãy nắm thật vững thang điểm IELTS cũng như cách tính điểm để có lộ trình học cũng như chiến lược ôn luyện hiệu quả và đạt được band điểm cao nhất! Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy để lại bình luận bên dưới để được ENVIS School giải đáp thêm nhé.