Câu điều kiện loại 1 – Công thức, Cách dùng đầy đủ nhất

Tiếp tục chuỗi bài viết về câu điều kiện, hôm nay hãy cùng tìm hiểu về Câu điều kiện loại 1, một phần kiến thức quan trọng và có tính ứng dụng cao trong Tiếng Anh cùng ENVIS nhé!

Câu điều kiện loại 1 - Công thức, Cách dùng đầy đủ nhất

Câu điều kiện là gì?

Câu điều kiện là loại câu dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.

Câu điều kiện gồm có 2 phần chính:

  • Mệnh đề chính (main clause) là mệnh đề chỉ kết quả
  • Mệnh đề chứa “if” (if-clause) là mệnh đề chỉ điều kiện

Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau. Nếu muốn nhấn mạnh điều kiện, ta đặt mệnh đề chứa “if” ở đầu câu, có dấu phẩy “,” ở giữa hai mệnh đề. Nếu muốn nhấn mạnh kết quả của giả thiết, ta đặt mệnh đề chính ở đầu và sẽ không có dấu phẩy giữa hai mệnh đề.

Câu điều kiện loại 1 là gì?

Câu điều kiện loại 1 là loại câu điều kiện được dùng để diễn tả những sự việc, hiện tượng có thể xảy ra trong tương lai điều kiện – kết quả. Khi một giả thiết hoặc điều kiện xảy ra thì sự việc, hiện tượng có khả năng diễn ra.

Ví dụ:  If it rains tomorrow, we will not go camping.

If I become the headteacher, I will change all the rules.

Khi nào dùng câu điều kiện loại 1?

Cách dùng Ví dụ
Dùng để dự đoán sự việc, hiện tượng có thể diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai. If you don’t study hard, you’ll fail the entrance exam to university.
Dùng để gợi ý hoặc đưa ra lời đề nghị. If you plant a tree everyday, the air will be fresher and fresher.

If you concentrate on studying, I’ll take you to the zoo

Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa. If you don’t complete the tasks, you’ll be put on probation time.

If you tell anyone my secret, we’ll be done.

Công thức câu điều kiện loại 1

If + S + V(s/es) …, S + will + V (nguyên thể) …

Ví dụ: If you revise your knowledge after school, you will remember it longer.

Lưu ý:

  • Mệnh đề chứa “if” có thể đứng ở vế đầu hoặc vế sau của câu. Nếu đứng đầu, phải có dấu phẩy “,” ngăn cách giữa 2 mệnh đề.
  • Trong câu điều kiện dạng phủ định, có thể thay thế “If + S + not + V …” thành “Unless + S + V + …”

Ví dụ: If you don’t try, you’ll never know your potential.

= Unless you try, you’ll never know your potential.

Đảo ngữ của câu điều kiện loại 1

Việc sử dụng đảo ngữ câu điều kiện sẽ giúp câu trở nên trang trọng hơn và thường được dùng khi muốn đưa ra lời yêu cầu hoặc sự nhờ vả.

Cấu trúc đối với câu có động từ tobe

Should + S1 + (not) + be + Adj/N, S2 + will + V

Ví dụ: If you are regularly late to work, you will be fired.

→ Should you be regularly late to work, you will be fired.

Cấu trúc đối với câu có động từ thường

Should + S1 + (not) + V (nguyên thể), S2 + will + V

Ví dụ: If you do exercise everyday, your health will get better day by day.

→ Should you do exercise everyday, your health will get better day by day.

Biến thể của câu điều kiện loại 1

Biến thể của mệnh đề chính

– Dùng động từ khuyết thiếu (modal verbs) để diễn tả sự đồng ý, tán thành

Ví dụ: If he agrees, we can implement the plan.

– Dùng thì tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành nhằm nhấn mạnh trạng thái sự việc diễn ra hoặc hoàn thành.

Ví dụ: If Tom only focuses on studying at school, he will have finished his study program in 3rd year of university.

– Dùng “would like to/ must/have to/should” để gợi ý, đề nghị, khuyên nhủ

Ví dụ: If you want to have a good job, you should try to get a good or excellent degree.

Biến thể của mệnh đề chứa “if”

– Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự việc, hiện tượng đang diễn ra.

Ví dụ: If you are looking for something to eat, you can find it in the fridge.

– Dùng thì hiện tại hoàn thành khi không chắc chắn về thời gian xảy ra hành động

Ví dụ: If I’ve finished writing my paper by tonight, I’ll go out with my friends.

– Dùng “will” khi đưa ra yêu cầu

Ví dụ: If he will just wait a moment, I’ll find someone to help him.

– Dùng hiện tại đơn ở cả hai mệnh đề

Ví dụ: Tell him about the situation if you meet him.

Bài tập áp dụng

 Bài 1: Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. I ___________ (not be) surprised if you ___________ (enjoy) that film.
  2. If Helen ___________ (come), there ___________ (not be) enough seats.
  3. If they ___________ (work) hard, they ___________ (pass) their exams.
  4. We ___________ (have) a barbecue if it ___________ (not rain).
  5. If I ___________ (go) to London, I ___________ (send) you a postcard.

Bài 2: Chọn đáp án đúng

  1. Will you write to me if I give / will give you my email address?
  2. If we win / will win this match, we’ll be in the finals.
  3. If the new Bond film comes / will come to our cinema, I go / ‘ll go and see it.
  4. How does / will Sandy get back tonight if she can’t find a taxi?
  5. I am / will be surprised if this film gets / will get an award.
  6. Do you / Will you make dinner tonight if I do / will do the shopping?
  7. If I hear / will hear that song one more time, I scream / will scream!
  8. What do they / will they do if they don’t / won’t pass their exams?

ĐÁP ÁN

Bài 1:

1          won’t be – enjoy

2          comes – won’t be

3          work – will pass

4          will have – doesn’t rain

5          go – will send

Bài 2:

1          give

2          win

3          comes; ‘ll go

4          will

5          will be; gets

6          Will you; do

7          hear; will scream

8          will they; don’t

Lời kết

Trên đây là toàn bộ kiến thức về câu điều kiện loại 1 và một số bài tập để các bạn tham khảo. Chúc các bạn ôn luyện thành công.

Bài viết liên quan

Bài cùng danh mục

Đăng ký khóa học

Đăng ký khóa học ngay hôm nay để nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn

Hotline: 0972.952.083

(Bấm chọn cơ sở phù hợp)


    Về chúng tôi

    ANH NGỮ ENVIS SCHOOL

     CS1: Tầng 5 toà nhà Vân Nam số 26 đường Láng, Ngã Tư Sở, Đống Đa, Hà Nội

     CS2: Số 212 Khu Phố, Thị trấn Liên Quan, Thạch Thất, Hà Nội

    0972.952.083

    hello@envis.edu.vn

    Chính sách chung

    • Chính sách bảo mật
    • Chính sách riêng tư
    • Điều khoản sử dụng