Bạn đã bao giờ bối rối khi nghe hay đọc số tiền tiếng Anh? Bạn mong muốn giao tiếp trôi chảy về tài chính trong các tình huống mua sắm, thanh toán hay đàm phán kinh doanh? Vậy thì bài viết này chính là dành cho bạn! Cùng ENVIS SCHOOL học ngay thôi nào!
Từ vựng liên quan đến tiền tệ trong tiếng Anh
- Cent /sɛnt/: Đồng xu
- Cash /kæʃ/ : Tiền mặt
- Cheque /tʃek/: Séc
- Hundred /ˈhʌndrəd/: Trăm
- Thousand /ˈθaʊz(ə)nd/: Nghìn
- Million /ˈmɪljən/: Triệu
- Millionaire /ˌmɪljəˈneə(r)/: Triệu phú
- Billion /ˈbɪljən/: Tỷ
- Billionaire /ˌbɪljəˈneə(r)/: Tỷ phú
Một số đơn vị tiền tệ phổ biến trong tiếng Anh
Đơn vị tiền | Viết tắt | Quốc gia |
US Dollar | USD | Mỹ |
Euro | EUR | Sử dụng trong Liên minh Châu Âu |
British Pound | GBP | Anh |
Indian Rupee | INR | Ấn Độ |
Australian Dollar | AUD | Úc |
Canadian Dollar | CAD | Canada |
Singapore Dollar | SGD | Singapore |
Swiss Franc | CHF | Thụy Sĩ và Liechtenstein |
Malaysian Ringgit | MYR | Malaysia |
Japanese Yen | JPY | Nhật Bản |
Chinese Yuan Renminbi | CNY | Trung Quốc |
Vietnamese Dong | VND | Việt Nam |
Quy tắc đọc số tiền trong tiếng Anh
- Khi giá trị tiền từ có bốn chữ số trở lên, bạn cần sử dụng dấu phẩy để ngăn cách hàng trăm, hàng nghìn, hàng tỷ.
- Thay vì đọc “one”, bạn hãy đọc “A”.
- Trước con số cuối cùng, bạn phải thêm từ “and”.
- Thêm dấu gạch nối ngang (-) đối với các con số từ 21 đến 99.
- Không được đọc tắt “VND” hay “USD” mà phải đọc tất cả toàn bộ bằng chữ.
- Thêm“s” khi số tiền đó lớn hơn một đơn vị tiền tệ.
- Trong cách đọc số tiền nếu thầy từ “only” có nghĩa là chẵn.
- Giữa số tiền chẵn và lẽ bạn cần dùng từ “point” hoặc dựa vào đơn vị nhỏ mà chia nhỏ số tiền ra để đọc.
Lưu ý: Lúc thông dịch từ Anh sang Việt, ta phải viết như cách trình bày số tiền Việt Nam là:
Dấu chấm: Hàng ngàn, triệu…
Dấu phẩy: Phần thập phân
Còn trong tiếng Anh, cách sử dụng dấu phẩy và dấu chậm thì ngược lại.
Ví dụ:
- 5,000,000VND: Five million Vietnam dongs (only): bốn triệu đồng chẵn.
- 9,599,000VND: Nine million five hundred and ninety-nine thousand Vietnam dongs.
- 32$: Thirty-two dollars.
- 546€: Five hundred and forty-six euros.
- 89$: Twenty-six point eighty-nine/ Twenty-six dollars and eighty-night cents.
- 23€: Fifty-six euros twenty-three.
Các trường hợp đặc biệt:
- $0.01 = one cent = a penny.
- $0.05 = five cents = a nickel.
- $0.1 = ten cents = a dime.
- $0.25 = twenty-five cents = a quarter.
- $0.5 = fifty cents = half dollar
Hy vọng những kiến thức và mẹo hữu ích trong bài viết này sẽ giúp bạn tự tin giao tiếp về tài chính trong mọi tình huống. Hãy nhớ rằng, luyện tập thường xuyên là chìa khóa để thành thạo bất kỳ kỹ năng nào. Đừng ngại thực hành đọc số tiền tiếng Anh trong các tình huống thực tế, dù là khi mua sắm, thanh toán hóa đơn hay đàm phán kinh doanh. Chúc bạn thành công!