Khác với Tiếng Việt khi diễn tả một sự việc hành động diễn ra trong tương lai, ta thêm phó từ “sẽ” vào trước động từ, trong Tiếng Anh, dạng thức của từ sẽ có biến đổi nhất định. Ngoài ra, không chỉ có một mà có rất nhiều cách diễn đạt sự việc trong tương lai. CHúng là gì và phân biệt chúng như thế nào? Cùng ENVIS tìm hiểu nhé!
Cách sử dụng thì Tương lai đơn (will)
Cách dùng | Ví dụ |
Dùng để diễn tả hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai được quyết định nhất thời ngay tại thời điểm nói. | We will come to London for an exchange program next term. |
Dùng để đưa ra ý kiến hay dự đoán về một sự việc trong tương lai, không có căn cứ rõ ràng mà dựa trên quan điểm cá nhân hoặc kinh nghiệm bản thân. | I think the weather will be hot next week. |
Dùng để diễn tả quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói. | – Please call me when you get home.
– I will. |
Dùng để diễn đạt lời hứa | Our products will help you solve the problems. |
Dùng để diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa | Tell me the truth or I’ll tell her your secret. |
Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác | Shall I help you with your assignments? |
Dùng để đưa ra một vài gợi ý | Let’s ask the teacher, shall we? |
Dùng để hỏi xin lời khuyên | I have a fever. What shall I do? |
Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả một giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai | If you study hard, you will pass the exam. |
(+) S + will + V …
(-) S + will not + V
(?) Will + S + V?
Cách dùng ‘be going to’
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả kế hoạch hoặc quyết định được lên kế hoạch cụ thể từ trước | Michael is going to buy a car at the end of this year. |
Diễn tả một dự đoán có căn cứ, bằng chứng | Our football team is leading the opponent in this match. We are going to be in the finals soon. |
Diễn tả một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai | The show is going to start at 9:00 p.m. |
(+) S + be + going to + V …
(-) S + be + not + going to + V …
(?) Be + S + going to + V …?
Cách dùng thì Hiện tại đơn mang nghĩa tương lai
Khi dùng thì hiện tại đơn, người nói diễn tả sự việc liên quan đến lịch trình hay thời khóa biểu chỉ thời gian trong tương lai như lịch tàu, xe, máy bay, lịch học, lịch trình du lịch. Những câu này thông thường có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai. Một số dấu hiệu thường gặp trong câu đó là: To open, to close, to begin, to end, to start, to finish, to arrive, to leave, to come, to return, …
(+) S + V(s/es) …
(-) S + do/does + not + V (inf-) …
(?) Do/Does + S + V (inf-) …?
Ví dụ: The train arrive from Hanoi at 6am sharp tomorrow.
Cách dùng thì Hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai
Diễn tả sự việc, hành động diễn ra trong tương lai gần, thường đã được lên kế hoạch sẵn, ít thay đổi. Cách dùng này cần được nhận biết qua các chỉ thời gian tương lai trong câu hoặc dựa vào chính văn cảnh. So với will và be going to thì thì hiện tại tiếp diễn với nghĩa tương lai có độ chắc chắn cao nhất.
(+) S + be + V-ing …
(-) S + be + not + V-ing …
(?) Be + S + V-ing …?
Ví dụ: I am meeting my coreteam and analyzing the situation together tonight.
Phân biệt các cách diễn đạt tương lai (will/ be going to/ hiện tại đơn/ hiện tại tiếp diễn)
Lời kết
Như vậy, ENVIS đã cùng các bạn học phân biệt các cách diễn đạt tương lai trong bài viết này. Nếu còn thắc mắc, các bạn hãy liên hệ với ENVIS để được tư vấn thêm. Chúc các bạn học tập, ôn luyện hiệu quả.