So sánh câu điều kiện loại 1 và 2 – khác nhau như thế nào?

Câu điều kiện là đơn vị kiến thức ngữ pháp thú vị, có nhiều ứng dụng trong đời sống nhưng cũng gây “lú” cho một số bạn học vì có nhiều loại cũng như biến thể. Vậy hôm nay, hãy cùng so sánh để thấy sự khác biệt giữa hai loại câu điều kiện 1 và 2 nhé!

So sánh câu điều kiện loại 1 và 2 - khác nhau như thế nào?

Câu điều kiện là gì?

Câu điều kiện là loại câu dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.

Câu điều kiện gồm có 2 phần chính:

  • Mệnh đề chính (main clause) là mệnh đề chỉ kết quả
  • Mệnh đề chứa “if” (if-clause) là mệnh đề chỉ điều kiện

Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau. Nếu muốn nhấn mạnh điều kiện, ta đặt mệnh đề chứa “if” ở đầu câu, có dấu phẩy “,” ở giữa hai mệnh đề. Nếu muốn nhấn mạnh kết quả của giả thiết, ta đặt mệnh đề chính ở đầu và sẽ không có dấu phẩy giữa hai mệnh đề.

Định nghĩa câu điều kiện loại 1 và 2

Câu điều kiện loại 1 là loại câu điều kiện được dùng để diễn tả những sự việc, hiện tượng có thể xảy ra trong tương lai điều kiện – kết quả. Khi một giả thiết hoặc điều kiện xảy ra thì sự việc, hiện tượng có khả năng diễn ra.

Ví dụ:  If it rains tomorrow, we will not go camping.

If I become the headteacher, I will change all the rules.

Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện được dùng để diễn tả một giả thiết, điều kiện không có thực ở hiện tại hoặc trái ngược, không thể xả ra ở hiện tại và kể cả tương lai.

Ví dụ:  If I were you, I would sign up the volunteer project.

→ Sự thật là tôi không thể là bạn

If I studied Art, I would become an excellent artist.

→ Sự thật là tôi không học ngành Mỹ thuật

Công thức

  Công thức Ví dụ
Câu điều kiện loại 1 If + S + V(s/es) …, S + will + V (nguyên thể) … If you revise your knowledge after school, you will remember it longer.
Câu điều kiện loại 2 If + S + V2/V-ed …, S + would/could + V (nguyên thể) … If you were a billionaire, you could afford it.

Đảo ngữ

Ví dụVí dụ

  Câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 2
Với câu có động từ tobe

 

Cấu trúc Should + S1 + (not) + be + Adj/N, S2 + will + V Were + S1 + (not) + O, S2 + would/could/might + V (nguyên thể)
Ví dụ If you are regularly late to work, you will be fired.

→ Should you be regularly late to work, you will be fired.

If I were you, I would behave differently.

→ Were I you, I would behave differently.

 

Với câu có động từ thường

 

Cấu trúc Should + S1 + (not) + V (nguyên thể), S2 + will + V Were + S1 + (not) + to + V (nguyên thể) +  O, S2 + would/could/might + V (nguyên thể)
If you do exercise everyday, your health will get better day by day.

→ Should you do exercise everyday, your health will get better day by day.

 If I were you, I would behave differently.

→ Were I you, I would behave differently.

Cách dùng

Câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 2
Dùng để dự đoán sự việc, hiện tượng có thể diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ: If you don’t study hard, you’ll fail the entrance exam to university.

Dùng để diễn tả trạng thái giả tưởng không  thể xảy ra ở hiện tại.

Ví dụ: If I were him, I would confess my love to her immediately.

Dùng để gợi ý hoặc đưa ra lời đề nghị.

Ví dụ: If you plant a tree everyday, the air will be fresher and fresher.

Dùng để đưa ra lời khuyên hoặc xin lời khuyên từ người khác.

Ví dụ: If you were me, what would you do in this situation?

Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa.

Ví dụ: If you don’t complete the tasks, you’ll be put on probation time.

Dùng để đưa ra một yêu cầu hoặc lời đề nghị.

Ví dụ: If I were able to finish all the tasks, I would be very happy.

  Dùng để từ chối lời đề nghị của ai đó

Ví dụ: If I could arrange my time, I could have time to help you.

Lời kết

Thông qua bài viết, mong rằng các bạn học có thể nắm rõ cả hai loại câu điều kiện 1 và 2 để không còn nhầm lẫn trong quá trình làm bài tập và thực hành. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo các bài viết khác trong chuỗi bài viết về câu điều kiện dưới đây!

Đăng ký khóa học

Đăng ký khóa học ngay hôm nay để nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn

Hotline: 0972.952.083


    Về chúng tôi

    ANH NGỮ ENVIS SCHOOL

     CS1: Tầng 5 toà nhà Vân Nam số 26 đường Láng, Ngã Tư Sở, Đống Đa, Hà Nội

     CS2: Tầng 3, số 41-42 chợ Săn, Thị trấn Liên Quan, Thạch Thất, Hà Nội

    0972952083

    [email protected]

    Chính sách chung

    • Chính sách bảo mật
    • Chính sách riêng tư
    • Điều khoản sử dụng