Tất cả những gì bạn cần biết về Thì Hiện tại đơn (The Present Simple)

Thì Hiện tại đơn (The Present Simple) là gì?

Thì Hiện tại đơn (The Present Simple) là gì?

Hiện tại đơn là một trong 12 thì Tiếng Anh cơ bản được sử dụng phổ biến trong giao tiếp hàng ngày diễn tả các hành động xảy ra ở hiện tại. Ngoài ra, thì Hiện tại đơn còn diễn tả hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen hay những thói quen, tính cách của con người hoặc một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ thì Hiện tại đơn:

  • My family often has dinner at 7 pm sharp.
  • The Sun sets in the West.

Công thức Thì Hiện tại đơn

  • Với động từ tobe (am/is/are)
  Đối với động từ tobe (am/is/are) Ví dụ
Dạng khẳng định S + am/is/are + N/Adj.

●       I am + N/Adj

●       You/We/They + Are

●       He/She/It + is

I am a student.

She is my cousin.

They are my friends.

Dạng phủ định S + am/is/are + not +N/Adj

(is not = isn’t; are not = aren’t).

●       I’m not (am not) + N/Adj

●       You/We/They + aren’t

●       She/He/It + isn’t

I am not a student.

He is not a kind person.

We are not a couple.

Dạng nghi vấn Am/ is/ are (not) + S + N/Adj?

●       Am I + N/Adj?

●       Are You/We/They…?

●       Is She/He/It…?

Are you a student?

Yes, I am.

 

Is he your teacher?

No, he isn’t.

Dạng câu hỏi

(Wh- Question)

Wh- + Am/ is/ are (not) + S + N/Adj? Who are you?
  • Với động từ thường (go, play, swim, …)
  Đối với động từ thường Ví dụ
Dạng khẳng định S + V/ V (s,es) + O

●       I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V (nguyên thể)

●       He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es).

I go to school by bus everyday.

She usually gets up at 6 o’clock.

They sometimes swim in that pool.

 

Dạng phủ định S + don’t/doesn’t + V (nguyên thể) + O

●       do not = don’t

●       does not = doesn’t

I don’t go to school by bus.

She doesn’t get up early usually.

Dạng nghi vấn Do/ Does + S + V (nguyên thể) + O?

●       Yes, S + do/does

●       No, S + don’t/doesn’t

Do you go to school by bus?

Does he often stay up late?

Dạng câu hỏi

(Wh- Question)

Wh- Question + do/ does + S + V + O? How do you go to school?

Why does he do exercise so regularly?

Quy tắc chia động từ thì Hiện tại đơn

Ngôi thứ nhất Ngôi thứ hai Ngôi thứ ba
Số ít: I Số nhiều: We Số ít và số nhiều: You Số ít: He/She/It Số nhiều: They
Động từ thường
Sử dụng dưới dạng nguyên mẫu Sử dụng dưới dạng nguyên mẫu Sử dụng dưới dạng nguyên mẫu Thêm ‘s’ hoặc ‘es’ sau động từ Sử dụng dưới dạng nguyên mẫu
Động từ tobe
am are are is are

Lưu ý:

  • Với các từ có tận cùng là “o“, “ch“, “sh“, “x“, “s” thì khi dùng với ngôi thứ ba số ít, thêm đuôi “es”. Ví dụ: go – goes, do – does, teach – teaches, mix – mixes, kiss – kisses, brush – brushes.
  • Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi thứ ba số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” Ví dụ: apology – apologies; ability – abilities).
  • Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (Get – Gets, Swim – Swims,…)

Cách dùng thì Hiện tại đơn

Cách dùng Ví dụ
Diễn tả những hành động, sự việc diễn ra lặp đi lặp lại, thường xuyên hay một thói quen hàng ngày. My father frequently watches the news on VTV3 at 7pm.
Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên The Earth orbits around the Sun.
Diễn tả lịch trình cố định thời gian, khó có khả năng thay đổi như lịch tàu, xe, máy bay, lịch học, lịch trình du lịch The flight from HCMC to Singapore departs at 8am tomorrow
Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể ngay tại thời điểm nói. I feel excited about the first lesson of the school year.

Do you smell that?

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn

Trạng từ chỉ tần suất Phát âm Ý nghĩa
Always /ˈɑːl.weɪz/ Luôn luôn
Frequently  /ˈfriː.kwənt.li/ Thường xuyên
Usually /ˈjuː.ʒu.əl/ Thường thường
Often /ˈɑːf.tən/ Thường
Generally /ˈdʒen.ə r.əl.i/ Thường thường
Regularly /ˈreɡjələrli/ Thường xuyên
Sometimes /ˈsʌm.taɪmz/ Thi thoảng
Seldom /ˈsel.dəm/ Hiếm khi
Rarely /ˈrer.li/ Rất hiếm khi
Hardly /ˈhɑːrd.li/ Hầu như không
Never /ˈnev.ɚ/ Không bao giờ
Every + khoảng thời gian hoặc thời điểm (day, week, month, year, January, summer…)
Once, twice, three times, four times… + khoảng thời gian (a day, week, month, year,…)

Lời kết

Thì Hiện tại đơn rất quan trọng bởi sự thông dụng của nó trong giao tiếp thường ngày cũng  như các phần thi IELTS. Các thí sinh hãy nắm thật chắc phần kiến thức này nhé! Chúc các bạn học tập hiệu quả, đạt kết quả cao!

Bài cùng danh mục

Đăng ký khóa học

Đăng ký khóa học ngay hôm nay để nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn

Hotline: 0972.952.083

(Bấm chọn cơ sở phù hợp)


    Về chúng tôi

    ANH NGỮ ENVIS SCHOOL

     CS1: Tầng 5 toà nhà Vân Nam số 26 đường Láng, Ngã Tư Sở, Đống Đa, Hà Nội

     CS2: Số 212 Khu Phố, Thị trấn Liên Quan, Thạch Thất, Hà Nội

    0972.952.083

    hello@envis.edu.vn

    Chính sách chung

    • Chính sách bảo mật
    • Chính sách riêng tư
    • Điều khoản sử dụng