Tiếp tục chuỗi bài viết về câu điều kiện, hôm nay hãy cùng tìm hiểu về Câu điều kiện loại 2, một phần kiến thức quan trọng và có tính ứng dụng cao trong Tiếng Anh cùng ENVIS nhé!
Câu điều kiện là gì?
Câu điều kiện là loại câu dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.
Câu điều kiện gồm có 2 phần chính:
- Mệnh đề chính (main clause) là mệnh đề chỉ kết quả
- Mệnh đề chứa “if” (if-clause) là mệnh đề chỉ điều kiện
Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau. Nếu muốn nhấn mạnh điều kiện, ta đặt mệnh đề chứa “if” ở đầu câu, có dấu phẩy “,” ở giữa hai mệnh đề. Nếu muốn nhấn mạnh kết quả của giả thiết, ta đặt mệnh đề chính ở đầu và sẽ không có dấu phẩy giữa hai mệnh đề.
Câu điều kiện loại 2 là gì?
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện được dùng để diễn tả một giả thiết, điều kiện không có thực ở hiện tại hoặc trái ngược, không thể xảy ra ở hiện tại và kể cả tương lai.
Ví dụ: If I were you, I would sign up the volunteer project. (sự thật là tôi không thể là bạn)
If I studied Art, I would become an excellent artist. (sự thật là tôi không học ngành
Mỹ thuật)
Công thức câu điều kiện loại 2
If + S + V2/V-ed …, S + would/could + V (nguyên thể) …
Ví dụ: If you were a billionaire, you could afford it.
Lưu ý:
- Mệnh đề chứa “if” có thể đứng ở vế đầu hoặc vế sau của câu. Nếu đứng đầu, phải có dấu phẩy “,” ngăn cách giữa 2 mệnh đề.
- Ở mệnh đề chứa “if” ở câu điều kiện loại 2, nếu động từ ở dạng to be, ta có thể dùng “were” cho tất cả các ngôi.
- Trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2, ngoài sử dụng trợ động từ “would”, “could”, “might”, …
Ví dụ: If I were rich, I could buy this car for my parents.
Đảo ngữ của câu điều kiện loại 2
Đảo ngữ là một cách hay để bạn học đa dạng cấu trúc câu và tăng khả năng ngữ pháp, thể hiện độ linh hoạt trong ngôn ngữ của mình.
Cấu trúc đối với câu có động từ tobe
Were + S1 + (not) + O, S2 + would/could/might + V (nguyên thể)
Ví dụ: If I were you, I would behave differently.
→ Were I you, I would behave differently.
Cấu trúc đối với câu có động từ thường
Were + S1 + (not) + to + V (nguyên thể) + O, S2 + would/could/might + V (nguyên thể)
Ví dụ: If he knew how to express his love, he couldn’t be misunderstood.
→ Were he to know how to express his love, he couldn’t be misunderstood.
Khi nào dùng câu điều kiện loại 2?
Cách dùng | Ví dụ |
Dùng để diễn tả trạng thái giả tưởng không thể xảy ra ở hiện tại. | If I were him, I would confess my love to her immediately. |
Dùng để đưa ra lời khuyên hoặc xin lời khuyên từ người khác. | If you were me, what would you do in this situation?
If you had to choose one, what would be your choice? |
Dùng để đưa ra một yêu cầu hoặc lời đề nghị. | If I were able to finish all the tasks, I would be very happy. |
Dùng để từ chối lời đề nghị của ai đó | If I could arrange my time, I could have time to help you. |
Biến thể của câu điều kiện loại 2
Biến thể của mệnh đề chính
If + S + past simple (quá khứ đơn), S + would/could/might… + be V-ing.
Ví dụ: If you were not late all the time, you would be promoting now.
(Nếu cậu không đến muộn tất cả mọi lúc, giờ cậu đang thăng chức rồi.)
If + S + past simple, S + past simple.
Ví dụ: If you did not delay your tasks, you were be able to go on a trip.
(Nếu cậu không trì hoãn công việc, cậu đã có thể đi du lịch.)
Biến thể của mệnh đề chứa “if”
If + S + past continuous, S + would/could + V.
Ví dụ: If you were working, then I would not disturb you anymore.
(Nếu bạn đang bận làm việc, vậy mình sẽ không làm phiền bạn nữa.)
If + S + past perfect, S + would/could + V.
Ví dụ: If you had not revealed this secret, I would never know the truth.
(Nếu bạn không tiết lộ bí mật này, mình sẽ không bao giờ biết được sự thật.)
Bài tập áp dụng
Ex1: Chọn đáp án đúng
- If I didn’t / wouldn’t work hard, I didn’t / wouldn’t pass my exam.
- If he played / ‘d play a musical instrument, he chose / ‘d choose the saxophone.
- Where did / would you live if you moved / ‘d move to another country?
- My parents were / would be delighted if I went / ‘d go to university.
- If you had / ‘d have $10,000, what did / would you spend it on?
Ex2: Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2 (Đặt dấu phẩy nếu cần thiết)
- If I ________(be) the prime minister / I _________(build) more hospitals.
→ If I was the prime minister, I would build more hospitals.
- I ________ (not ask) Bob for help / if I _________ (be) you
→ ________________________________________________
- He _________ (have) more money / if he ___________ (not spend) all his time dreaming
→ ______________________________________________________
- If people ________ (not drive) so much / this town _________ (be) cleaner
→ ____________________________________________
- If you _________ (wear) a coat / you __________ (not feel) cold
→ _____________________________________________________
- I _________ (not have to) do the washing-up / if we __________ (have) a dishwasher
→ _____________________________________________________
Lời kết
Trên đây là toàn bộ kiến thức về câu điều kiện loại 2 và một số bài tập để các bạn tham khảo. Chúc các bạn ôn luyện thành công.