Thì Hiện tại hoàn thành (The Present Perfect) là gì?
Hiện tại hoàn thành là một trong 12 thì Tiếng Anh cơ bản và là chủ đề ngữ pháp quan trọng nhưng dễ gây nhầm lẫn. Thì Hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc một sự việc trong quá khứ có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại.
Ví dụ thì Hiện tại hoàn thành:
- I have just finished all my homework.
- They have been to London three times.
Công thức Thì Hiện tại hoàn thành
Công thức | Ví dụ | |
Dạng khẳng định | S + have/ has + V3/ed + …
● I/You/We/They + have ● He/She/It + has |
Lan has done a lot of work before we come.
I have gone to London twice. |
Dạng phủ định | S + have/ has + not + V3/ed + O | We haven’t met each other for a long time.
I have not gone to London before. |
Dạng nghi vấn | Have/ has + S + V3/ed + O? | Has she finished your assignment?
Have you ever gone to London? |
Dạng câu hỏi
(Wh – question) |
Wh – Question + have/has + S + V3/ed? | What have you done with your clothes? |
*Động từ quá khứ phân từ (V3)
- Động từ có quy tắc
Quy tắc | Ví dụ |
Khi chia động từ thì Quá khứ đơn, thông thường ta sẽ thêm “ed” vào sau các động từ. | attract → attracted
book → booked |
Động từ tận cùng là “e”
→ chỉ cần thêm “d” |
like → liked
die → died |
Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm
→ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. |
stop → stopped
skip → skipped |
Động từ có hai âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
→ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. |
prefer → preferred
commit → committed
*travel → traveled |
Động từ tận cùng là “y”.
– Nếu trước “y” là nguyên âm (a, e, i, o, u) → thêm “ed”. Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) → đổi “y” thành “i + ed” |
play → played
stay → stayed
study → studied cry → cried |
- Động từ bất quy tắc
begin → began (V2) → begun (V3)
come → came (V2) → come (V3)
go → went (V2) → gone (V3)
……
- Bảng động từ bất quy tắc
Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại. | He has written a lot of novels. |
Diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng không rõ thời gian. | Someone has stolen my wallet. |
Nói đến những kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó (so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second… ) | I have been to London twice.
This is the first time I have read this story. |
Diễn tả những hành động xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng để lại những dấu hiệu hay hậu quả của nó có thể thấy rõ ở thời điểm hiện tại | Many people have died from Covid-19 recently. |
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành
Trạng từ | Vị trí | Ví dụ |
never
ever just |
Đứng sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II. | I have just arrived at the airport. |
already | – Đứng sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
– Đứng cuối câu. |
I have already done my tasks
I have done my tasks already. |
yet | Đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn. | I haven’t gone to Ho Chi Minh city yet. |
Recently / In recent years / LatelyUntil now / Up to now / So far | ||
For + khoảng thời gian tới hiện tại | ||
Since + mốc thời gian |
Phân biệt ‘Have gone to’ và ‘Have been to’
Have been to | Have gone to |
Đi đến đâu đó và đã trở về
=>Nhấn mạnh sự trải nghiệm (dùng với các trạng từ chỉ số lần và từ chỉ số lượng) |
Đi đến đâu đó và chưa trở về |
Lời kết
Như vậy, ENVIS đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về thì Hiện tại hoàn thành. Mong rằng ENVIS đã giúp các bạn nắm bắt và có thể vận dụng kiến thức ngữ pháp này vào thực tế cũng như các bài thi và kiểm tra Tiếng Anh nhé!