Cũng như thì Hiện tại có Hiện tại hoàn thành, thì Quá khứ cũng có thì Quá khứ hoàn thành. Đây là một chủ đề ngữ pháp quan trọng với bạn học, vậy định nghĩa, công thức, cách dùng thì này như thế nào, hãy đọc bài viết dưới đây nhé!
Thì Quá khứ hoàn thành (The Present Perfect) là gì?
Quá khứ hoàn thành là một trong 12 thì Tiếng Anh cơ bản và là chủ đề ngữ pháp quan trọng nhưng dễ gây nhầm lẫn. Thì Quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ.
Ví dụ thì Quá khứ hoàn thành:
- I had finished all my homework before my parents came home.
- The thieves had run away before the police detected and chased them.
Công thức Thì Quá khứ hoàn thành
Công thức | Ví dụ | |
Dạng khẳng định | S + had + V3/ed | Lan had done a lot of work before we came. |
Dạng phủ định | S + had + not + V3/ed + O | They hadn’t ended the game by the time I asked. |
Dạng nghi vấn | Had + S + V3/ed?
Yes, S + had No, S had + not |
Had she done her tasks before the deadline?
No, she hadn’t |
Dạng câu hỏi
(Wh – question) |
Wh – Question + had + S + V3/ed? | Who had stolen your wallet? |
*Động từ quá khứ phân từ (V3)
Động từ có quy tắc
Quy tắc | Ví dụ |
Khi chia động từ thì Quá khứ đơn, thông thường ta sẽ thêm “ed” vào sau các động từ. | attract → attracted
book → booked |
Động từ tận cùng là “e”
→ chỉ cần thêm “d” |
like → liked
die → died |
Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm
→ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. |
stop → stopped
skip → skipped |
Động từ có hai âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
→ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. |
prefer → preferred
commit → committed *travel → traveled |
Động từ tận cùng là “y”.
– Nếu trước “y” là nguyên âm (a, e, i, o, u) → thêm “ed”. Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) → đổi “y” thành “i + ed” |
play → played
stay → stayed study → studied cry → cried |
Động từ bất quy tắc
begin → began (V2) → begun (V3)
come → came (V2) → come (V3)
go → went (V2) → gone (V3)
……
Cách dùng thì Quá khứ tiếp diễn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ và dùng thì quá khứ hoàn thành để mô tả những hành động xảy ra trước | After I had finished cooking dinner, my parents came back home. |
Diễn tả một hành động diễn ra đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ | He had never traveled abroad until last summer. |
Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ | If the bus had arrived on time, they would have been able to attend the seminar. |
Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ tiếp diễn
- Trạng từ chỉ thời gian: Until then, prior to that time, as soon as, by, …
- Before, after, when
- By the time + thì quá khứ đơn
- By the end of + thời gian trong quá khứ
Lời kết
Như vậy, ENVIS đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về thì Quá khứ hoàn thành. Mong rằng ENVIS đã giúp các bạn nắm bắt và có thể vận dụng kiến thức ngữ pháp này vào thực tế cũng như các bài thi và kiểm tra Tiếng Anh nhé!