Thì Hiện tại tiếp diễn (The Present Continuous) là gì?
Hiện tại tiếp diễn là một trong 12 thì Tiếng Anh cơ bản được sử dụng để diễn tả những sự việc hoặc hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói, sự việc và hành động đó vẫn chưa chấm dứt và vẫn tiếp tục diễn ra tính đến thời điểm hiện tại.
Ví dụ thì Hiện tại tiếp diễn:
- I am writing an email for my friend in London.
- We are watching the football match on VTV3.
Công thức Thì Hiện tại tiếp diễn
Công thức | Ví dụ | |
Dạng khẳng định | S + am/ is/ are + V-ing | I am reading Harry Potter now.
They are looking at the weird photo on the wall. |
Dạng phủ định | S + am/ is/ are + (not) + V-ing | My brother isn’t doing homework right now.
We are not standing there. |
Dạng nghi vấn | Am/ is/ are + S + V-ing? | Are you riding a bike?
Is she going to the grocery at the moment? |
Dạng câu hỏi
(Wh – question) |
Wh- Question + am/ is/ are + S + V-ing? | What is she doing?
Who are they talking about? |
Cách thêm đuôi ‘ing’ vào sau động từ
- Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn.
VD: use → using; pose → posing; improve → improving; change → changing
- Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”.
VD: see → seeing
- Với động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm ‘ing’.
VD: stop → stopping; run → running, begin → beginning; prefer → preferring
- Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm ‘ing’.
VD: begin → beginning, prefer → preferring, permit → permitting.
Lưu ý: Nếu phụ âm kết thúc là “l” thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không. (VD: Travel → Travelling (Anh – Anh), travel → Traveling (Anh – Mỹ), cả hai cách viết đều sử dụng được)
- Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)
Cách dùng thì Hiện tại tiếp diễn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả sự việc, hành động diễn ra tại thời điểm nói | My mother is cooking dinner downstairs at the moment. |
Diễn tả sự việc, hành động diễn ra xung quanh thời điểm nói, chưa chấm dứt và vẫn tiếp tục diễn ra tính đến thời điểm hiện tại | I am seeking a new opportunity in my career path. |
Diễn tả sự việc, hành động diễn ra trong tương lai gần, thường đã được lên kế hoạch sẵn, ít thay đổi | I am flying to London tomorrow with my family. |
Diễn tả sự phàn nàn về một hành động, sự việc lặp đi lặp lại | My brother is always making noise at night. |
Lưu ý: Không sử dụng động từ chỉ trạng thái (State verbs: want, like, love, understand, hate…) trong thì hiện tại tiếp diễn. Thay vào đó sử dụng thì hiện tại đơn. Ví dụ:
✔ I like to play football.
I am liking to play football.
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn
Trạng từ chỉ thời gian | now (bây giờ)
right now (ngay bây giờ) at the moment (ngay lúc này) at present (hiện tại) It’s + giờ cụ thể + now |
Động từ | Look!/ Watch! (Nhìn kìa)
Listen! (Nghe này!) Keep silent! (Hãy giữ im lặng!) Watch out! = Look out! (Coi chừng!) |
Các động từ không chia ở thì Hiện tại tiếp diễn
appear | xuất hiện | know | biết | remember | nhớ |
believe | tin tưởng | lack | thiếu | seem | dường như |
belong | thuộc về | like | thích | sound | nghe như |
contain | chứa đựng | love | yêu | suppose | cho rằng |
depend | phụ thuộc | mean | có nghĩa là | taste | nếm |
forget | quên | need | cần | understand | hiểu |
hate | ghét | prefer | thích hơn | want | muốn |
hope | hy vọng | realize | nhận ra | wish | ước |
Lời kết
Như vậy, ENVIS đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về thì Hiện tại tiếp diễn. Mong rằng ENVIS đã giúp các bạn nắm bắt và có thể vận dụng kiến thức ngữ pháp này vào thực tế cũng như các bài thi và kiểm tra Tiếng Anh.