Trong giao tiếp thường ngày, thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn hiếm khi được áp dụng nhưng trong bài thi IELTS thì ngược lại, không khó để các thí sinh nhận thấy sự xuất hiện của thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong phần Reading hay ứng dụng trong viết bài Writing. Vậy Quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng như thế nào và có điểm gì khác với Quá khứ hoàn thành?
Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The Present Perfect Continuous) là gì?
Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) được dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Tuy nhiên, hành động này vẫn tiếp tục diễn ra, bất kể hành động sau đã kết thúc hay chưa và nhấn mạnh quá trình, sự kéo dài của hành động được diễn tả.
Ví dụ thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- We had been thinking of calling the police when he walked in.
- I had been trying to figure out the solution when my friend gave me instructions.
Công thức Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Công thức | Ví dụ | |
Dạng khẳng định | S + had been + V-ing + … | I had been studying at a local high school before I came to a high school for gifted students. |
Dạng phủ định | S + had not been + V-ing + … | He hadn’t been drinking wine until his father allowed him. |
Dạng nghi vấn | Had + S + been + V-ing …?
Yes, S + had. No, S + had + not. |
Had you been waiting long before the taxi arrived? |
Dạng câu hỏi
(Wh – question) |
Wh-question + had + S + been + V-ing +…? | How long had you been waiting for before the taxi arrived? |
Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động/ thời điểm khác trong quá khứ | The students had been practicing the mock tests for over 3 hours before the teacher came to check the results. |
Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một hành động hoặc sự việc nào đó xảy ra trong quá khứ. | She had not been studying and reviewing knowledge, so she failed the test on Friday. |
Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- For, Since, When
- How long
- Until then
- By the time
- Prior to that time
- Before, after v.v…
Phân biệt thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | |
Khái niệm | Dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ. | Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Tuy nhiên, hành động này vẫn tiếp tục diễn ra, bất kể hành động sau đã kết thúc hay chưa. |
Công thức | (+) S + had + V3/ed
(-) S + had + not + V3/ed + O (?) Had + S + V3/ed? |
(+) S + had been + V-ing + …
(-) S + had not been + V-ing + … (?) Had + S + been + V-ing …? |
Cách dùng | – Diễn tả hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ và dùng thì quá khứ hoàn thành để mô tả những hành động xảy ra trước
– Diễn tả một hành động diễn ra đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ – Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ. |
– Diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động/ thời điểm khác trong quá khứ.
– Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một hành động hoặc sự việc nào đó xảy ra trong quá khứ.. |
Dấu hiệu nhận biết | – Trạng từ chỉ thời gian: Until then, prior to that time, as soon as, by, …
– Before, after, when – By the time + thì quá khứ đơn – By the end of + thời gian trong quá khứ |
– For, Since, When
– How long – Until then – By the time – Prior to that time – Before, after v.v…
|
Lời kết
Như vậy, ENVIS đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng như phân biệt với thì Hiện tại hoàn thành. Mong rằng ENVIS đã giúp các bạn nắm bắt và có thể vận dụng kiến thức ngữ pháp này vào thực tế cũng như các bài thi và kiểm tra Tiếng Anh nhé!