Thì Tương lai đơn và Tương lai gần giống và khác như thế nào?

Trong quá trình học và luyện tập Tiếng Anh, chắc hẳn các bạn học đều đã từng gặp hai thì Tương lai đơn và Tương lai gần. Cả hai thì đều dùng để diễn tả những sự việc, dự định sẽ diễn ra trong tương lai nhưng chúng lại có những điểm khác biệt nhất định. Đó là gì?

Khái niệm thì Tương lai đơn và Tương lai gần

Thì Tương lai đơn (Simple Future Tense) là một trong 12 thì ngữ pháp cơ bản trong Tiếng Anh để diễn tả một dự định, kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai “tự phát” ngay tại thời điểm nói. Ngoài ra, thì tương lai đơn còn được sử dụng khi bạn đưa ra một dự đoán, đề nghị hoặc lời mời. Đây là một trong những thì phổ biến nhất trong tiếng Anh, các động từ chính sẽ được chia dưới dạng nguyên mẫu đứng sau trợ động từ “will” hoặc “shall”.

Ví dụ:  She will study Chineses next year.

Maybe we will eat out tonight.

Không giống với Tương lai đơn, thì Tương lai gần (Near Future Tense) dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể đã được tính toán trong một tương lai không xa. Hầu hết những hành động trong tương lai gần đều đã có kế hoạch, mục đích và dự định cụ thể từ trước.

Ví dụ:  I am going to join an exchange program to Canada this July.

            She is going to fly to Hanoi tonight.

Công thức thì Tương lai đơn và Tương lai gần

  Thì tương lai đơn

(Simple future tense)

Thì tương lai gần

(Near future tense)

Câu khẳng định Công thức S + will + V

 

S + is/am/are + going to + V
Ví dụ I will come here tomorrow. I am going to hold a celebration this Tuesday.
Câu phủ định Công thức S + will not + V

 

S + is/am/are + going to + V
Ví dụ He won’t come back tonight. He isn’t going to start the project tomorrow.
Câu nghi vấn Công thức Will + S + V? Is/Am/Are + S + going to + V?
Ví dụ Will he be the last person to leave the classroom? Are you going to fly back to Saigon tonight?

Cách dùng thì Tương lai đơn và Tương lai gần

  • Thì Tương lai đơn
Cách dùng Ví dụ
Dùng để diễn tả hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. We will come to London for an exchange program next term.
Dùng để đưa ra ý kiến hay dự đoán về một sự việc trong tương lai. The weather tomorrow will be as hot as today.
Dùng để diễn tả quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói. – Please call me when you get home

– I will

Dùng để diễn đạt lời hứa Our products will help you solve the problems.
Dùng để diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa Tell me the truth or I’ll tell her your secret.
Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác Shall I help you with your assignments?
Dùng để đưa ra một vài gợi ý Let’s ask the teacher, shall we?
Dùng để hỏi xin lời khuyên I have a fever. What shall I do?
Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả một giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai If you study hard, you will pass the exam.
  • Thì Tương lai gần
Cách dùng Ví dụ
Diễn tả kế hoạch hoặc quyết định được lên kế hoạch cụ thể từ trước Michael is going to buy a car at the end of this year.
Diễn tả một dự đoán có căn cứ, bằng chứng Our football team is leading the opponent in this match. We are going to be in the finals soon.
Diễn tả một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai The show is going to start at 9:00 p.m.

Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai đơn và Tương lai gần

Thì Tương lai đơn

  • Trạng từ chỉ thời gian trong tương lai
  • Tomorrow: ngày mai
  • Soon: sớm thôi
  • Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới
  • Động từ chỉ quan điểm
  • (I’m) sure/ certain … : Tôi chắc rằng …
  • (I) think/ believe/ suppose … : Tôi nghĩ rằng/ tin rằng/ cho rằng …
  • I wonder … : Tôi tự hỏi …
  • Trạng từ chỉ quan điểm
  • Supposedly: giả sử, cho là
  • Probably/ perhaps/ maybe: có lẽ, có thể

Thì Tương lai gần

  • in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
  • tomorrow: ngày mai
  • next day: ngày hôm tới
  • next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Lời kết

Như bạn đã thấy, những dấu hiệu nhận biết của hai thì Tương lai đơn và Tương lai gần không quá rõ ràng để có thể phân biệt. Đó cũng là lý do tại sao nhiều bạn gặp khó khăn và phân vân không biết nên sử dụng thì nào. Để có thể phân biệt cũng như sử dụng chính xác hai thì, các bạn cần dựa vào ngữ cảnh và nghĩa của câu. Ngoài ra, hãy tự thực hành hai thì trong các tình huống hàng ngày để làm chủ phần kiến thức này nhé!

Bài cùng danh mục

Đăng ký khóa học

Đăng ký khóa học ngay hôm nay để nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn

Hotline: 0972.952.083

(Bấm chọn cơ sở phù hợp)


    Về chúng tôi

    ANH NGỮ ENVIS SCHOOL

     CS1: Tầng 5 toà nhà Vân Nam số 26 đường Láng, Ngã Tư Sở, Đống Đa, Hà Nội

     CS2: Số 212 Khu Phố, Thị trấn Liên Quan, Thạch Thất, Hà Nội

    0972.952.083

    hello@envis.edu.vn

    Chính sách chung

    • Chính sách bảo mật
    • Chính sách riêng tư
    • Điều khoản sử dụng