Trong 12 thì cơ bản trong Tiếng Anh, Tương lai hoàn thành tiếp diễn chính là thì cuối cùng mà chúng ta sẽ tìm hiểu. Vậy nó giống và khác nhau như thế nào so với thì Tương lai hoàn thành hay có gì đặc biệt?
Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (The Future Perfect Continuous) là gì?
Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn là một trong các thì phức tạp nhất về công thức trong các thì ngữ pháp. Tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động, sự việc sẽ diễn ra và diễn ra liên tục đến trước một thời điểm trong tương lai, nhấn mạnh khoảng thời gian của hành động.
Ví dụ thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
- I will have been studying English for over 10 years by the end of this year.
- We will have been working for this company for 6 months by next week.
Công thức Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức | Ví dụ | |
Dạng khẳng định | S + will + have + been + V-ing + (O). | They will have been living in the city for 1 year from 2023. |
Dạng phủ định | S + will not + have + been + V-ing + (O)
● will not = won’t |
My father won’t have been watering the plants for 12 hours by 6pm today. |
Dạng nghi vấn | Will + S + have + been + V-ing + (O)? | Will you have been studying abroad for 2 years by next month? |
Dạng câu hỏi
(Wh – question) |
Wh-question + will + S + have + been + V-ing + (O)? | How long will you have been borrowing this book by the end of next week? |
Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả một hành động/ sự việc nào đó xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành động/ sự việc khác trong tương lai, nhấn mạnh tính liên tục. | My brother will have been hanging out for 2 hours by the time I get home. |
Diễn tả một hành động/ sự việc nào đó xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai. | Lily will have been living at her friend’s home for 2 months by the end of next week. |
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn
- By then
- By this + week/month …
- By the end of this week/ month/ year
- By the time
- When + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn
Phân biệt thì Hiện tại Hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Tương lai hoàn thành | Tương lai hoàn thành tiếp diễn | |
Khái niệm | Dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc hoàn thành trước một thời điểm hoặc một sự việc khác trong tương lai. | Dùng để diễn tả hành động, sự việc sẽ diễn ra và diễn ra liên tục đến trước một thời điểm trong tương lai, nhấn mạnh khoảng thời gian của hành động. |
Công thức | (+) S + will + have + V3/ed + (O)
(-) S + will not + have + V3/ed + (O) (?) Will + S + have + V3/ed + O? |
(+) S + will + have + been + V-ing + (O).
(-) S + will not + have + been + V-ing + (O) (?) Will + S + have + been + V-ing + (O)? |
Cách dùng | – Diễn tả hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
– Diễn tả hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai. |
– Diễn tả một hành động/ sự việc nào đó xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành động/ sự việc khác trong tương lai, nhấn mạnh tính liên tục.
– Diễn tả một hành động/ sự việc nào đó xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai. |
Dấu hiệu nhận biết | – By + thời gian tương lai (by 10am, by tomorrow, by next month,..)
– By the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next week,..) – By the time + mệnh đề chia ở thì Hiện tại đơn (by the time I get up,…) – By then (tới lúc đó) – Before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (before 2022,…) – Khoảng thời gian + from now (2 weeks from now,…) – When + mệnh đề chia ở thì Hiện tại đơn |
– By then
– By this + week/month … – By the end of this week/ month/ year – By the time – When + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn |
Lời kết
Như vậy, ENVIS đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng như phân biệt với thì Hiện tại hoàn thành. Mong rằng ENVIS đã giúp các bạn nắm bắt và có thể vận dụng kiến thức ngữ pháp này vào thực tế cũng như các bài thi và kiểm tra Tiếng Anh nhé!