Đại học Thương mại là một trong những trường đại học hot trong lĩnh vực kinh tế, thương mại. Năm 2023, trường Đại học Thương mại tiếp tục xét tuyển theo nhiều phương thức, trong đó có phương thức xét tuyển IELTS. Đây là một cơ hội lớn cho những thí sinh có khả năng tiếng Anh tốt, mong muốn trúng tuyển vào trường. Vậy hãy cùng theo dõi bài viết để tìm hiểu rõ hơn về các phương thức này nhé.
Các phương thức xét tuyển của Đại học Thương Mại
Theo đó, năm 2023, Trường Đại học Thương mại (mã trường TMU) tuyển sinh theo các nhóm phương thức:
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Phương thức này chiếm 1% chỉ tiêu. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ GD-ĐT và quy định của trường – Mã phương thức xét tuyển 301.
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Với 30% chỉ tiêu, xét tuyển theo từng tổ hợp bài thi/môn thi – Mã phương thức xét tuyển 100.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có).
Xét tuyển theo kết quả học tập cấp THPT đối với thí sinh trường chuyên/trọng điểm quốc gia
Chiếm 5% chỉ tiêu. Xét tuyển theo kết quả học tập cấp THPT của thí sinh học 3 năm (lớp 10, 11, 12) tại trường THPT chuyên toàn quốc/trường THPT trọng điểm quốc gia, tốt nghiệp năm 2023 theo từng tổ hợp môn xét tuyển – Mã phương thức xét tuyển 200.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó, điểm từng môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển được xác định là trung bình cộng điểm học tập 3 năm lớp 10, 11, 12 của môn đó.
Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy
Chiếm 10% chỉ tiêu.
(1) Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2023 – Mã phương thức xét tuyển 402a.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi ĐGNL*30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có)
(2) Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá tư duy của ĐH Bách Khoa Hà Nội – Mã phương thức xét tuyển 402b.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi ĐGTD*30/100 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Thí sinh lưu ý dù xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy vẫn phải tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 để xét ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường theo quy định.
Xét tuyển kết hợp
Chiếm 54% chỉ tiêu.
(1) Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 – Mã phương thức xét tuyển 409.
Điểm xét tuyển = [Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn còn lại trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (không bao gồm môn Ngoại ngữ) + Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế (bảng dưới)*2]*3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có).
(2) Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả học tập cấp THPT – Mã phương thức xét tuyển 410.
Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với điểm trung bình cộng điểm học tập 3 năm cấp THPT (Điểm học bạ) môn Toán và Điểm trung bình cộng điểm học tập 3 năm cấp THPT môn còn lại trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (không bao gồm môn Ngoại ngữ) của các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023.
Điểm xét tuyển = [Điểm học bạ môn Toán + Điểm học bạ môn còn lại trong tổ hợp + Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế*2]*3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có).
(3) Xét tuyển kết hợp giải Học sinh giỏi với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 – Mã phương thức xét tuyển 500.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + Điểm thưởng giải học sinh giỏi (bảng dưới) + Điểm ưu tiên (nếu có). Trong đó, Điểm ưu tiên (nếu có) bao gồm điểm ưu tiên theo đối tượng và điểm ưu tiên theo khu vực được xác định theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT.
Phương thức xét tuyển kết hợp IELTS tại Đại học thương mại
Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (gồm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, chứng chỉ khảo thí quốc tế) còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Thí sinh thuộc 1 trong 2 đối tượng sau:
Đối tượng 1: Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển: IELTS Academic đạt 5.5 trở lên; TOEFL iBT đạt 50 trở lên; HSK đạt Cấp độ 4 trở lên; TCF đạt 400 trở lên; DELF đạt B2/C1/C2.
Đối tượng 2: Có một trong các chứng chỉ khảo thí quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển: SAT đạt từ 1000 điểm trở lên; ACT đạt từ 20 điểm trở lên.
Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (CCQT) còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả học tập cấp THPT
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, thuộc 1 trong 2 đối tượng sau:
Đối tượng 1: Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển: IELTS Academic đạt 5.5 trở lên; TOEFL iBT đạt 50 trở lên; HSK đạt Cấp độ 4 trở lên; TCF đạt 400 trở lên; DELF đạt B2/C1/C2.
Đối tượng 2: Có một trong các chứng chỉ khảo thí quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển: SAT đạt từ 1000 điểm trở lên; ACT đạt từ 20 điểm trở lên.
Tổng chỉ tiêu năm 2023 của Trường Đại học Thương mại là 4.850, tăng 700 so với năm ngoái. Đặc biệt, đối với phương thức xét tuyển kết hợp, trường dành cho 54% chỉ tiêu. Trường Đại học Thương mại chấp nhận bốn tổ hợp xét tuyển, gồm A00, A01, D01 và D07.
Học phí năm học 2023 – 2024 chương trình chuẩn dao động 23 – 25 triệu đồng, chương trình chất lượng cao, tích hợp 35,2 – 40 triệu đồng, chương trình định hướng nghề nghiệp 25 triệu đồng.
Xem thêm: Tổng hợp danh sách trường Đại học xét tuyển IELTS
Tổng hợp các ngành và điểm chuẩn các phương thức xét tuyển tại Đại học thương mại 2023
STT |
Mã
|
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn theo các phương thức xét tuyển |
|||||
200 |
402a |
402b |
409 |
410 |
500 |
||||
1 | TM01 | Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) | A00; A01; D01; D07 | 26.5 | 20 | 18 | 22 | 23 | 23 |
2 | TM02 | Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh- CT.CLC) | A00; A01; D01; D07 | 25 | 17.5 | 18 | 20 | 21.5 | 21 |
3 | TM03 | Quản trị kinh doanh (Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh) | A00; A01; D01; D07 | 25.5 | 18 | 18 | 20 | 21.5 | 21 |
4 | TM04 | Marketing (Marketing thương mại) | A00; A01; D01; D07 | 27.5 | 20.5 | 19 | 23.5 | 24 | 25 |
5 | TM05 | Marketing (Quản trị thương hiệu) | A00; A01; D01; D07 | 26.5 | 20.5 | 18 | 22 | 23 | 24 |
6 | TM06 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng) | A00; A01; D01; D07 | 27.5 | 21 | 19.5 | 24.5 | 25 | 25 |
7 | TM07 | Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) | A00; A01; D01; D07 | 26.5 | 20 | 18 | 22 | 23 | 22 |
8 | TM08 | Kế toán (Kế toán doanh nghiệp – CT.CLC) | A00; A01; D01; D07 | 25 | 17.5 | 18 | 20 | 21.5 | 21 |
9 | TM09 | Kế toán (Kế toán công) | A00; A01; D01; D07 | 26 | 18 | 18 | 20 | 21.5 | 21 |
10 | TM10 | Kiểm toán (Kiểm toán) | A00; A01; D01; D07 | 26.5 | 20.5 | 18 | 22.5 | 24 | 22 |
11 | TM11 | Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế) | A00; A01; D01; D07 | 26.5 | 20.5 | 18 | 23.5 | 24 | 24 |
12 | TM12 | Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế) | A00; A01; D01; D07 | 26.5 | 20.5 | 18 | 23 | 24 | 24 |
13 | TM13 | Kinh tế (Quản lý kinh tế) | A00; A01; D01; D07 | 25 | 19 | 18 | 20 | 21.5 | 21 |
14 | TM14 | Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại) | A00; A01; D01; D07 | 26.5 | 20 | 18 | 21 | 23 | 22 |
15 | TM15 | Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại- CT.CLC) | A00; A01; D01; D07 | 25 | 17.5 | 18 | 20 | 21.5 | 21 |
16 | TM16 | Tài chính – Ngân hàng (Tài chính công) | A00; A01; D01; D07 | 26 | 18 | 18 | 20 | 21.5 | 21 |
17 | TM17 | Thương mại điện tử (Quản trị Thương mại điện tử) | A00; A01; D01; D07 | 27 | 21 | 19 | 24 | 24.5 | 24.5 |
18 | TM18 | Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại) | A01; D01; D07 | 26 | 19 | 18 | 22 | 23 | 22.5 |
19 | TM19 | Luật kinh tế (Luật kinh tế) | A00; A01; D01; D07 | 26 | 19 | 18 | 21 | 22.5 | 21 |
20 | TM20 | Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) | A00; A01; D01; D03 | 25 | 17.5 | 18 | 20 | 21.5 | 21 |
21 | TM21 | Ngôn ngữ Trung Quốc (Tiếng Trung thương mại) | A00; A01; D01; D04 | 26.5 | 19.5 | 18 | 21.5 | 22.5 | 22 |
22 | TM22 | Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị Hệ thống thông tin) | A00; A01; D01; D07 | 25 | 18.5 | 18 | 20 | 21.5 | 21 |
23 | TM23 | Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) | A00; A01; D01; D07 | 26.5 | 19.5 | 18 | 20 | 21.5 | 21 |
24 | TM24 | Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn – chương trình định hướng nghề nghiệp) | A00; A01; D01; D07 | 25.5 | 18 | 18 | 20 | 21.5 | 21 |
25 | TM25 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – chương trình định hướng nghề nghiệp) | A00; A01; D01; D07 | 25 | 18 | 18 | 20 | 21.5 | 21 |
26 | TM26 | Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị Hệ thống thông tin quản lý – chương trình định hướng nghề nghiệp) | A00; A01; D01; D07 | 25 | 17.5 | 18 | 20 | 21.5 | 21 |
27 | TM27 | Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp – chương trình chất lượng cao) | A00; A01; D01; D07 | 25.5 | 17.5 | 18 | 20 | 21.5 | 21 |
28 | TM28 | Marketing (Marketing số) | A00; A01; D01; D07 | 26.5 | 20.5 | 18 | 23.5 | 25 | 23 |
29 | TM29 | Luật kinh tế (Luật Thương mại quốc tế) | A00; A01; D01; D07 | 25 | 18 | 18 | 20 | 22 | 21 |
30 | TM30 | Kế toán (Kế toán doanh nghiệp – chương trình tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEW CFAB)) | A00; A01; D01; D07 | 25 | 17.5 | 18 | 20 | 21.5 | 21 |
31 | TM31 | Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn) | A00; A01; D01; D07 | 25 | 18 | 18 | 20 | 21.5 | 21 |
32 | TM32 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) | A00; A01; D01; D07 | 25.5 | 18 | 18 | 20 | 21.5 | 21 |
33 | TM33 | Kinh tế số (Phân tích kinh doanh trong môi trường số) | A00; A01; D01; D07 | 25 | 18.5 | 18 | 20 | 21.5 | 21 |
34 | TM34 | Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn – chương trình CLC) | A00; A01; D01; D07 | 25 | 17.5 | 18 | 20 | 21.5 | 21 |
35 | TM35 | Marketing (Marketing thương mại – chương trình CLC) | A00; A01; D01; D07 | 25 | 17.5 | 18 | 21.5 | 21.5 | 21 |
36 | TM36 | Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế – chương trình CLC) | A00; A01; D01; D07 | 25 | 17.5 | 18 | 21.5 | 21.5 | 21 |
Như vậy, ENVIS SCHOOL đã cung cấp cho các bạn những thông tin về các phương thức tuyển sinh của Đại học Thương Mại. Có thể thấy, chứng chỉ IELTS là một lợi thế lớn giúp thí sinh tiến gần hơn tới cánh cửa các trường đại học hàng đầu. Nếu bạn có kế hoạch nộp hồ sơ xét tuyển IELTS thì đừng ngần ngại, hãy bắt đầu ôn luyện ngay từ bây giờ để đạt được kết quả tốt nhất. Chúc bạn sớm đạt được mục tiêu mong muốn.